Bài giảng Cơ sở dữ liệu đa phương tiện - Chương 3: Mô hình dữ liệu quan hệ - Khoa CNTT - Trường ĐH KHTN

Giới thiệu
 Các khái niệm của mô hình quan hệ
 Một số khái niệm về khóa
 Các đặc trưng của quan hệ
 Chuyển lược đồ E/R sang thiết kế quan hệ 
pdf 33 trang xuanthi 30/12/2022 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cơ sở dữ liệu đa phương tiện - Chương 3: Mô hình dữ liệu quan hệ - Khoa CNTT - Trường ĐH KHTN", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_co_so_du_lieu_da_phuong_tien_chuong_03_mo_hinh_du.pdf

Nội dung text: Bài giảng Cơ sở dữ liệu đa phương tiện - Chương 3: Mô hình dữ liệu quan hệ - Khoa CNTT - Trường ĐH KHTN

  1. Nội dung chi tiết Giới thiệu Các khái niệm của mô hình quan hệ Một số khái niệm về khóa Các đặc trưng của quan hệ Chuyển lược đồ E/R sang thiết kế quan hệ 2
  2. Nội dung chi tiết Giới thiệu Các khái niệm của mô hình quan hệ Quan hệ (Relation) Thuộc tính (Attribute) Bộ (Tuple) Miền giá trị (Domain) Lược đồ (Schema) Một số khái niệm về khóa Các đặc trưng của quan hệ Chuyển lược đồ E/R sang thiết kế quan hệ 4
  3. Quan hệ (tt) Theo thuật ngữ của mô hình quan hệ: Một bảng (như đã mô tả) gọi là một quan hệ (relation). Mỗi dòng dữ liệu gọi là một bộ (tuple). Mỗi tiêu đề cột gọi là một thuộc tính (attribute). Tập hợp các giá trị mà một thuộc tính có thể nhận lấy, gọi là miền giá trị (domain) của thuộc tính. VD: Quan hệ KHOA có 4 bộ, có 7 thuộc tính. Một bộ ~ Một thực thể hoặc một mối kết hợp; Quan hệ ~ Tập thự c thể hoặc tập mối kết hợp 6
  4. Lược đồ quan hệ Một lược đồ quan hệ (relation schema) R, thể hiện bởi R(A1, A2, , An), trong đó R là tên lược đồ quan hệ; A1, A2, , An là các thuộc tính. Từng thuộc tính Ai nhận giá trị thuộc miền giá trị D tương ứng, ký hiệu là dom(Ai). Bậc (degree) của lược đồ quan hệ là số lượng thuộc tính trong lược đồ. Ví dụ: KHOA (MÃKHOA, TÊNKHOA, NĂMTL, PHÒNG, ĐIỆNTHOAI, TRƯỞNGKHOA, NGÀYNHẬNCHỨC). KHOA là một lược đồ quan hệ bậc 7, mô tả tập các thực thể khoa. MÃKHOA là một thuộc tính có miền giá trị là chuỗi. NĂMTL là một thuộc tính có miền giá trị là số nguyên. 8
  5. Lược đồ CSDL Một lược đồ CSDL gồm nhiều lược đồ quan hệ. Ví dụ: Lược đồ CSDL: GIÁOVIÊN (MÃGV, HỌTÊN, LƯƠNG, PHÁI, NGÀYSINH, SỐNHÀ, ĐƯỜNG, QUẬN, THÀNHPHỐ, GVQLCM, MÃBM) GV_ĐT (MÃGV, ĐIỆNTHOẠI) BỘMÔN (MÃBM, TÊNBM, PHÒNG, ĐIỆNTHOẠI, TRƯỞNGBM, MÃKHOA, NGÀYNHẬNCHỨC) KHOA (MÃKHOA, TÊNKHOA, NĂMTL, PHÒNG, ĐIỆNTHOAI, TRƯỞNGKHOA, NGÀYNHẬNCHỨC) ĐỀTÀI (MÃĐT, TÊNĐT, KINHPHÍ, CẤPQL, NGÀYBĐ, NGÀYKT, MÃCĐ, GVCNĐT) CHỦĐỀ (MÃCĐ, TÊNCĐ) CÔNGVIỆC (MÃĐT, STT, TÊNCV, NGÀYBĐ, NGÀYKT) THAMGIAĐT(MÃGV, MÃĐT, STT, PHỤCẤP, KẾTQUẢ) 10
  6. Nội dung chi tiết Giới thiệu Các khái niệm của mô hình quan hệ Một số khái niệm về khóa Siêu khóa Khóa Khóa chính Tham chiếu Khóa ngoại Các đặc trưng của quan hệ Chuyển lược đồ E/R sang thiết kế quan hệ 12
  7. Khóa Định nghĩa Gọi K là một tập con khác rỗng các thuộc tính của R K là khóa nếu thỏa đồng thời 2 điều kiện 1. K là một siêu khóa của R 2.  K’  K, K’ K, K’ không phải là siêu khóa của R. Nhận xét Khóa là siêu khóa có số thuộc tính ít nhất Giá trị của khóa dùng để nhận biết một bộ trong quan hệ Khóa là một đặc trưng của lược đồ quan hệ, không phụ thuộc vào thể hiện quan hệ Khóa được xây dựng dựa vào ý nghĩa của một số thuộc tính trong quan hệ Một lược đồ quan hệ có thể có nhiều khóa 14
  8. Tham chiếu Một bộ trong quan hệ R, tại thuộc tính A nếu nhận một giá trị từ một thuộc tính B của quan hệ S, ta gọi R tham chiếu S Bộ được tham chiếu phải tồn tại trước TÊNKHOA MÃKHOA S CNTT 5 VL 4 TOÁN 1 MÃBM TÊNBM PHÒNG ĐiỆNTHOẠI MÃKHOA HTTT Hệ thống thông tin I84 838125125 5 R CNPM Công nghệ phần mềm I82 838126126 4 VLDT Vật lý điện tử F203 838127127 4 VLƯD Vật lý ứng dụng F205 838128128 5 16
  9. Khóa ngoại (tt) Nhận xét Trong một lược đồ quan hệ, một thuộc tính vừa có thể tham gia vào khóa chính, vừa tham gia vào khóa ngoại Khóa ngoại có thể tham chiếu đến khóa chính trên cùng 1 lược đồ quan hệ Có thể có nhiều khóa ngoại tham chiếu đến cùng một khóa chính Ràng buộc tham chiếu = Ràng buộc khóa ngoại 18
  10. Nội dung chi tiết Giới thiệu Các khái niệm của mô hình quan hệ Một số khái niệm về khóa Các đặc trưng của quan hệ Chuyển lược đồ E/R sang thiết kế quan hệ 20
  11. Các đặc trưng của quan hệ (tt) Mỗi giá trị trong một bộ Hoặc là một giá trị nguyên tố Hoặc là một giá trị rỗng (null) Không có bộ nào trùng nhau 22
  12. Tập thực thể Với mỗi tập thực thể (trừ tập thực thể yếu), tạo một quan hệ tương ứng: Tên quan hệ là tên của tập thực thể (Các) thuộc tính của quan hệ là (các) thuộc tính đơn của tập thực thể (ngoại trừ thuộc tính kết hợp và đa trị) LƯƠNG HỌTÊN MÃ GV TÊNBM MÃBM PHÒNG PHÁI NGÀYSINH ĐIỆNTHOẠI ĐIỆNTHOẠI GIÁO VIÊN (1,1) Làm_việc (1,n) BỘ MÔN ĐỊA CHỈ GIÁOVIÊN (MÃGV, HỌTÊN, LƯƠNG, PHÁI, NGÀYSINH) THÀNHPHỐ SỐNHÀ BỘMÔN (MÃBM, TÊNBM, PHÒNG, ĐIỆNTHOẠI) ĐƯỜNG QUẬN 24
  13. Tập thực thể: Thuộc tính kết hợp (tt) TH2: Một thuộc tính kết hợp được chuyển thành một tập các thuộc đơn cấu thành nên thuộc tính kết hợp đó. MÃ GV MÃ GV HỌTÊN ĐIỆNTHOẠI HỌTÊN ĐIỆNTHOẠI NGÀYSINH NGÀYSINH LƯƠNG LƯƠNG GIÁO VIÊN GIÁO VIÊN PHÁI PHÁI THÀNHPHỐ ĐỊA CHỈ SỐNHÀ ĐƯỜNG THÀNHPHỐ QUẬN SỐNHÀ ĐƯỜNG QUẬN GIÁOVIÊN (MÃGV, HỌTÊN, LƯƠNG, PHÁI, NGÀYSINH, SỐNHÀ, ĐƯỜNG, QUẬN, THÀNHPHỐ)26
  14. Tập thực thể yếu Với mỗi tập thực thể yếu, tạo một quan hệ tương ứng có: Tên trùng với tên của tập thực thể yếu. Các thuộc tính ứng với các thuộc tính đơn của tập thực thể yếu. Thêm vào thuộc tính khóa của quan hệ ứng với tập thực thể liên quan. Khóa của quan hệ là kết hợp khóa yếu của tập thực thể yếu và khóa chính của quan hệ ứng với tập NthựcGÀYBĐ thểMÃĐ Tliên quan. TÊNCV NGÀYKT NGÀYKT TÊNĐT SốTT NGÀYBĐ KINHPHÍ CẤPQL (1,1) CÔNGNƯGỜI TVHIÂỆNC gồm (0,n) ĐỀ TÀI ĐỀTÀI (MÃĐT, TÊNĐT, KINHPHÍ, CẤPQL, NGÀYBĐ, NGÀYKT) CÔNGVIỆC (MÃĐT, STT, TÊNCV, NGÀYBĐ, NGÀYKT) 28
  15. Tập mối kết hợp 1-1 Gọi S là quan hệ ứng với tập thực thể tham gia toàn phần vào tập mối kết hợp, T là quan hệ ứng với tập thực thể tham gia bán phần: Thêm vào S khóa chính của T. Ghi chú: Nếu các tập thực thể đều tham gia toàn phần thì vai trò S (T) tùy ý. LƯƠNG HỌTÊN MÃ GV TÊNBM MÃBM PHÒNG PHÁI NGÀYSINH ĐIỆNTHOẠI ĐIỆNTHOẠI GIÁO VIÊN (1,1) Làm_việc (1,n) BỘ MÔN ĐỊA CHỈ Là_Trưởng_ (0,1) (1,1) BM THÀNHPHỐ SỐNHÀ NGÀY NHẬN ĐƯỜNG CHỨC QUẬN T GIÁOVIÊN (MÃGV, HỌTÊN, LƯƠNG, PHÁI, NGÀYSINH, SỐNHÀ, ĐƯỜNG, QUẬN, THÀNHPHỐ, MÃBM) S BỘMÔN (MÃBM, TÊNBM, PHÒNG, ĐIỆNTHOẠI, TRƯỞNGBM) 30
  16. Tập mối kết hợp n-n Với mỗi tập mối kết hợp n-n, tạo một quan hệ mới có: Tên quan hệ là tên của tập mối kết hợp. Thuộc tính gồm những thuộc tính khóa của các quan hệ ứng với các tập thực thể liên quan, và thuộc tính riêng của mối kết hợp (nếu có). Khóa là kết hợp các khóa của các quan hệ ứng với các tập thực thể tham gia vào mối kết hợp. TÊNCV NGÀYKT MÃ GV HỌTÊN ĐIỆNTHOẠI SốTT NGÀYBĐ NGÀYSINH LƯƠNG PHỤCẤP KẾTQUẢ CÔNGNƯGỜI TVHIÂỆNC GIÁO VIÊN PHÁI (0,n) Tham_gia (0,n) ĐỊA CHỈ CHỦĐỀ (MÃCĐ, TÊNCĐ) THÀNHPHỐ SỐNHÀ CÔNGVIỆC (MÃĐT, STT, TÊNCV, NGÀYBĐ, NGÀYKT) ĐƯỜNG 32 QUẬN THAMGIA(MÃGV, MÃĐT, STT, PHỤCẤP, KẾTQUẢ)