Đề tài Giải pháp ứng dụng khoa học và công nghệ với phát triển du lịch có trách nhiệm gắn với bảo vệ động vật hoang dã ở Tây Nguyên - Nguyễn Hoàng Mai

Sự phát triển của hoạt ng du lịch n các khu vực tự nhiên, khu bảo tồn
v ang ang lại những t c ng cả tích cực và tiêu cực n ôi trường,
thiên nhiên, hệ sinh th i v ng v t hoang dã. Kinh doanh du lịch mang lại
nguồn thu cho c ng ồng ịa hương, óng gó ch h ạt ng bảo tồn, nâng
cao nh n thức xã h i về bảo vệ hệ sinh th i, ng v t hoang dã. Tuy nhiên, hoạt
ng du lịch cũng gây ra những xáo tr n ối v i ôi trường sống của ng v t
hoang dã về nguồn thức ăn, ti ng ồn, ánh sáng; tạo ra những nguy cơ như ị tai
nạn hương tiện v n chuyển khách, xây dựng phục vụ du lịch, săn ắn làm
ồ lưu niệ , h ng hóa, ồ ăn… V v y, du lịch có trách nhiệm gắn v i bảo vệ
ng v t hoang dã tại các khu vực bảo tồn sẽ góp phần giảm thiểu các ảnh
hưởng tiêu cực v óng gó v công t c ảo tồn và phát triển của hệ sinh thái
tự nhiên. 
pdf 8 trang xuanthi 05/01/2023 200
Bạn đang xem tài liệu "Đề tài Giải pháp ứng dụng khoa học và công nghệ với phát triển du lịch có trách nhiệm gắn với bảo vệ động vật hoang dã ở Tây Nguyên - Nguyễn Hoàng Mai", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_tai_giai_phap_ung_dung_khoa_hoc_va_cong_nghe_voi_phat_tri.pdf

Nội dung text: Đề tài Giải pháp ứng dụng khoa học và công nghệ với phát triển du lịch có trách nhiệm gắn với bảo vệ động vật hoang dã ở Tây Nguyên - Nguyễn Hoàng Mai

  1. tác bảo tồn ng v t hoang dã tại nhiều khu vực ược bảo vệ nghiêm ngặt ở các quốc gia trên th gi i. M t số công nghệ iển h nh ang ược sử dụng như SMART, Audio Moth, xét nghiệm DNA, thi t bị y ay hông người lái, trí tuệ nhân tạ (AI) SMART: Phần mềm chỉ d n kiểm lâm T n dụng tối a nhân lực hạn ch trong c c vườn quốc gia và khu bảo tồn thiên nhiên l iều rất quan trọng vì ngay cả các các b kiể lâ ược tạo và trang bị tốt cũng hông thể ngăn chặn những kẻ săn tr m n u họ ở qu xa c c l i ng v t ang ị e ọa. Công cụ báo cáo và giám sát không gian (SMART) ược thi t k ể giải quy t vấn ề này. Hiện nó ược sử dụng tại 2.000 ịa iểm trên toàn cầu ể theo dõi quần thể voi, báo tuy t, tê gi c v c he . Phần ề ược phát triển bởi Quỹ Quốc t Bảo vệ Thiên nhiên (WWF), Sở thú Luân Đôn v Frankfurt cùng Hiệp h i Bảo tồn Đ ng v t hoang dã (WCS). SMART cho phép các nhóm bảo tồn thu th p, phân tích và truyền dữ liệu về ng v t hoang dã, các hoạt ng bất hợp pháp và tuần tra bảo vệ. Điều này giúp việc iều ng nguồn lực n úng ục tiêu nhanh chóng v chuẩn x c hơn. Hệ thống ược c p nh t liên tục v i thông tin ầu vào từ người dùng, th m chí, giờ ây nó có thể thực hiện các khảo sát sinh học – nơi c c nhó ảo tồn thu th p dữ liệu về tình trạng và quần thể ng v t h ang . Đặc biệt, SMART là phần mềm miễn phí, nguồn mở và quan trọng nhất là chúng tích hợp sẵn các ngôn ngữ ịa hương. Tại khu vực Kenya, Maasai Mara, SMART tăng gấp bốn lần mức bao phủ của các cu c tuần tra, góp phần giảm 74% nạn săn tr m và không gây ng c ng v t h ang tr ng nă 2017. C c chi n inh Maasai cũng ược huấn luyện ể sử dụng SMART nhằm bảo vệ gia súc của họ bằng cách theo dõi sự di chuyển của sư tử, giúp giảm 67% các cu c săn uổi sư tử ể trả thù kể từ nă 2010. Tại Mỹ, các nhà khoa học máy tính tại Đại học Na Calif rnia h t triển m t nền tảng theo dõi kỹ thu t số nguồn mở có tên l SMART ược liên k t v i 'Trợ lý bảo vệ an ninh ng v t hoang dã' (PAWS) do AI cung cấp , ngẫu nhiên hóa lịch trình của kiể lâ ể những kẻ săn tr m bị ng và tạo ra bản ồ nhiệt của các khu vực săn tr m tạ iều kiện cho các kiể lâ viên ịa hương có thể phát hiện và thu hồi bẫy săn tr m. Tại Myanmar, hỗ trợ SMART v chương tr nh tạo bổ sung ược tra ch người Karen ể thành l p Công viên Hòa bình Salween r ng 2.100 dặm 62
  2. ang h t triển m t thử nghiệ ch hé x c ịnh m t mẫu ng ngờ nhanh nhất có thể tại b n cảng, chợ hoặc ồn hải quan. Thi t bị này cần phải ủ ơn giản ể ược sử dụng bởi m t người hông ược tạo khoa học v ủ nhanh ể x c ịnh các mẫu v t trong vòng vài giờ ể nó có thể e lại hiệu quả trực ti p. Các nhà phát triển hy vọng thi t bị ặc biệt này sẽ giúp các mẫu v t ược gi ịnh h y ể chúng có thể ược sử dụng làm bằng chứng trư c tòa. Bảo vệ tê giác Ấn Độ với máy bay không người lái Vườn quốc gia Kaz Kazngnga, Ấn Đ l nơi sinh sống của 2/3 số cá thể tê giác m t sừng trên th gi i, l i ng v t gần như ị xóa sổ vào những nă 1990 do niềm tin của người Trung Quốc và Việt Nam cho rằng sừng tê giác là m t loại thuốc bổ. M y ay hông người lái hiện ang ược sử dụng tại Vườn quốc gia Kaziranga ể theo dõi liên tục các loài tê giác, hổ, v i v ng v t hoang dã quý hi h c. Vườn Kaziranga r ng 480 km2 và các loài dễ bị tổn thương nhất ở ây thường hoạt ng nhiều nhất v an ê , v v y, sử dụng y ay hông người lái sẽ có hiệu quả ca hơn tr ng việc bắt những kẻ săn tr m so v i việc kiể lâ i tuần tra. M y ay ược trang bị thi t bị chụp ảnh và l p bản ồ nhiệt, c ng v i máy ảnh có khả năng chụ cả ng y lẫn ê , h nh ảnh video từ máy bay có thể ược theo dõi trên mặt ất trong thời gian thực. Hình ảnh của y ay hông người l i cũng có thể ược sử dụng ể cung cấp gi s t thường xuyên cho các khu vực hẻ l nh xa xôi, a gồm cả hoạt ng iều tra số lượng và phân tích quần thể thực v t. Chính phủ Ấn Đ ưa y ay hông người lái vào k hoạch ả vệ ng v t h ang 14 nă . Hiện y ay hông người l i cũng ang ược sử dụng ở In nesia ể khả s t ôi trường sống của ười ươi v ở Belize ể giám sát việc nh ắt cá bất hợp pháp. Công nghệ Dr ne giú tăng cường hiệu quả cho những người bảo vệ ng v t hoang dã v i khả năng quay vi e cùng v i hình ảnh hồng ngoại hoặc nhiệt và an ê hi những kẻ săn tr m hoạt ng mạnh nhất. Khi công nghệ y ay hông người l i ược k t nối tự ng trở nên phổ bi n hơn - v i các y ay hông người lái có thể phối hợp và liên lạc v i nhau - lúc ó gi trị giám sát và thu th p dữ liệu tinh vi ược tăng lên. V chính c ch ti p c n dữ liệu ược nối mạng này cung cấp giá trị cao nhất trong việc ngăn chặn buôn bán ng v t hoang dã bất hợp pháp. I: Phòng chống rửa tiền từ buôn bán ĐVHD Theo dõi ngân quỹ của t i hạ cũng quan trọng như the dõi những kẻ săn tr m. Startup RisikoTek có trụ sở tại Singa re h t triển phần mề ể 64
  3. t n diệt ể phục vụ nhu cầu ẩm thực, thuốc ông y v ồ trang sức. Từ hàng ngàn cá thể voi hoang dã, giờ Tây Nguyên chỉ còn khoảng 70 cá thể, sống co cụ tr ng Vườn Quốc gia Yok Don. Loài bò tót từ hơn 4.000 giờ còn chưa t i 400 cá thể trên toàn quốc. Loài hổ cũng i n mất khỏi núi rừng khu vực Tây Nguyên và các loài mèo l n h c ang ị ráo ri t săn lùng (WWF, 2018). Nhiều giải h ược các nhà khoa học, nhà quản lý ưa ra nhằm giải quy t tình trạng suy giả c c l i ng v t hoang dã tại vùng Tây Nguyên. Tr ng ó, u lịch có trách nhiệm nhằm nâng cao nh n thức của xã h i, ồng thời mang lại nguồn thu, mở r ng sinh k ch người dân bản ịa sẽ góp phần tích cực vào công tác bảo tồn loài hoang dã tại khu vực này. Ngoài ra, k t hợp ứng dụng khoa học công nghệ v i du lịch cũng tạo ra những hiệu ứng c ng hưởng ể hoạt ng bảo vệ ng v t hoang dã tại khu vực n y ạt hiệu quả ca hơn. M t số giải pháp ứng dụng khoa học công nghệ v i phát triển du lịch tại các khu vực bảo tồn ở Tây Nguyên có thể thực hiện ược, như sau: - Sử dụng camera gắn trên các thi t bị y ay hông người l i ( r ne) ể quan sát và l p bản ồ của nhiệt của ng v t hoang dã. Các thi t bị máy bay hông người lái sẽ sử dụng hiệu quả tại không gian r ng l n cùng v i ịa hình phức tạp của các khu vực bảo tồn vùng Tây Nguyên, hỗ trợ tích cực cho lực lượng kiểm lâm và nhân viên có hạn tại các BQL. Ngoài ra, các hình ảnh từ r ne cũng có thể ược cung cấ như t hoạt ng trải nghiệm ngắm nhìn ng v t hoang dã từ xa cho khách du lịch khi t i thă hu vực bản tồn. - Lắ ặt các thi t bị ịnh vị, theo dõi (ví dụ như e vòng cổ gắn chip iện tử) v i m t số cá thể ng v t h ang ( ặc biệt là loài voi Tây Nguyên) thu c diện nguy cấ sau hi ược cứu h , thả về rừng ể nắm bắt tình hình, khả năng thích nghi, sinh tồn của những cá thể này. Xét nghiệm ADN phân tích tình trạng và thống kê chi ti t số lượng cá thể, cấu trúc gi i tính, tuổi của các loài ng v t hoang dã trong khu vực, từ ó có những h nh ng bảo vệ phù hợp. Việc theo dõi sự di chuyển v ặc iểm tính chất c c l i giú ưa ra những k hoạch phát triển du lịch phù hợp, tránh việc ưa h ch u lịch vào khu vực dễ gây tổn thương ch ng v t hoang dã. - Ứng dụng công nghệ thực t ảo (VR), công nghệ 3D, 360o phát triển m t số sản phẩm công nghệ và hỗ trợ trải nghiệm cho khác du lịch khi n thă quan tại c c vườn quốc gia, khu bảo tồn ở Tây Nguyên. Phát triển m t số sản phẩm du lịch công nghệ như t ur u lịch ảo, phim 3D khám phá rừng nguyên sinh, quan sát, tìm hiểu c c l i ng v t hoang dã nhằ ứng nhu cầu của khách du lịch thă quan các VQG, KBTTN khi không thể v ược các phân khu bảo vệ nghiêm ngặt; khó ti p c n, quan s t c c l i ng v t h ang , ặc 66
  4. - Đưa ra những quy ịnh nghiêm ngặt về ứng dụng công nghệ gắn v i phát triển du lịch nhằm giảm thiểu tác dụng ngược khi những kẻ săn tr m trà tr n vào khách du lịch ể nắm bắt thông tin về hoạt ng, cu c sống của ng v t hoang dã thông qua các thi t bị theo dõi, quan sát hiện ại. - Nâng ca năng lực i ngũ c n quản lý, kiểm lâm trong ứng dụng khoa học công nghệ bảo vệ ĐVHD, hư ng dẫn sử dụng các thi t bị hiện ại hỗ trợ hoạt ng du lịch khi có nhu cầu khai thác phát triển. Có thể thấy, giải pháp ứng dụng khoa học công nghệ hiện ại trong công tác bảo tồn và bảo vệ ĐVHD vùng Tây Nguyên yêu cầu nhiều nguồn lực tài chính trong bối cảnh còn nhiều hó hăn của khu vực. Tuy nhiên, cùng v i sự hỗ trợ của những tổ chức quốc t v cơ quan nh nư c, việc ứng dụng KHCN sẽ tạ ra thay ổi l n cho công tác bảo tồn, giảm thiểu những h nh ng săn ắn trái phép, tạ ôi trường sống tốt hơn ch ĐVHD. Việc k t hợp công nghệ v i hoạt ng du lịch sẽ tạo ra nguồn thu cho m i cho công tác bảo tồn, ồng thời gia tăng trải nghiệm cho khách du lịch bởi hoạt ng quan s t ĐVHD tr ng iều kiện hiện nay là rất khó và hi m. V i tác dụng c ng hưởng như v y, du lịch có trách nhiệm và công nghệ hiện ại sẽ góp phần tích cực vào bảo vệ ng v t hoang dã vùng Tây Nguyên, tạo ra sự thay ổi tích cực cho du lịch của khu vực./. TÀI LIỆU THAM KHẢO: Hassan, A., & Sharma, A. (2017). Wildlife tourism: Technology adoption for marketing and conservation. In Wilderness of wildlife tourism (pp. 61-85). Apple Academic Press. WWF. (2018). Hồi ti ng kêu cứu của núi rừng: Tây Nguyên quy t tâm bảo vệ các loài hoang dã còn lại của mình. Retrieved from Hồng Việt. (2018). 5 công nghệ cứu ng v t hoang dã khỏi những tay săn tr m. Retrieved from Th Tường. (2019). Công nghệ bảo vệ ng v t h ang như th nào?. Retrieved from Văn Hảo. (2020). Bảo tồn voi Tây Nguyên - Thực trạng và giải pháp. Retrieved from 68