Bài giảng Cơ sở dữ liệu đa phương tiện - Chương 5: Trình diễn dữ liệu đa phương tiện - Nguyễn Thị Oanh
Trình diễn dữ liệu ĐPT
2
Để có thể trình diễn DL, cần phải trả lời 3 câu hỏi:
– WHAT ?
– WHEN ?
– WHERE ?
Khi đã có đáp án, Presentation Server phải tạo được 1 kế
hoạch truy hồi (Retrieval Plan) để lấy được các đối tượng
cần thiết. Lưu ý:
Khi nào đối tượng được trình diễn
Giới hạn về băng thông của đường truyền
Giới hạn về tài nguyên (bộ đệm) ở phía client và server
Không khớp giữa tốc độ truyền DL và tốc độ sử dụng DL
2
Để có thể trình diễn DL, cần phải trả lời 3 câu hỏi:
– WHAT ?
– WHEN ?
– WHERE ?
Khi đã có đáp án, Presentation Server phải tạo được 1 kế
hoạch truy hồi (Retrieval Plan) để lấy được các đối tượng
cần thiết. Lưu ý:
Khi nào đối tượng được trình diễn
Giới hạn về băng thông của đường truyền
Giới hạn về tài nguyên (bộ đệm) ở phía client và server
Không khớp giữa tốc độ truyền DL và tốc độ sử dụng DL
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Cơ sở dữ liệu đa phương tiện - Chương 5: Trình diễn dữ liệu đa phương tiện - Nguyễn Thị Oanh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_co_so_du_lieu_da_phuong_tien_chuong_5_trinh_dien_d.pdf
Nội dung text: Bài giảng Cơ sở dữ liệu đa phương tiện - Chương 5: Trình diễn dữ liệu đa phương tiện - Nguyễn Thị Oanh
- Trình diễn dữ liệu ĐPT Để có thể trình diễn DL, cần phải trả lời 3 câu hỏi: – WHAT ? – WHEN ? – WHERE ? Khi đã có đáp án, Presentation Server phải tạo được 1 kế hoạch truy hồi (Retrieval Plan) để lấy được các đối tượng cần thiết. Lưu ý: Khi nào đối tượng được trình diễn Giới hạn về băng thông của đường truyền Giới hạn về tài nguyên (bộ đệm) ở phía client và server 2 Không khớp giữa tốc độ truyền DL và tốc độ sử dụng DL
- Trình diễn dữ liệu ĐPT 4
- Trình diễn với r/buộc không gian Chỉ rõ các đối tượng được sắp đặt thế nào trong không gian (2D) – O1 trình diễn bên trái O2 – O1 trình diễn phía trên O3 6
- Ngôn ngữ mô tả ràng buộc Hằng số : số nguyên Biến: – Với 1 đối tượng oi, có 2 biến nguyên: thời điểm bắt đầu (si), thời điểm kết thúc (ei) Số hạng cơ bản (Elementary terms): – Tất cả các hằng số – Tất cả các biến số 8
- Định nghĩa Trình diễn với ràng buộc thời gian (temporal presentation): T P = (O, DC) – O: tập các đối tượng, O = {o1, o2, , o3} – DC: tập các rằng buộc sai phân biểu diễn bằng ngôn ngữ mô tả ràng buộc trên các đối tượng thuộc O Giải pháp (solution) của DC: gán các số nguyên cho các biến si, ei sao cho tất cả các ràng buộc trong DC đúng 1 DC có thể có 0, 1 hoặc nhiều giải pháp 10
- Định nghĩa TP = (0, DC) gọi là có thể thực thi được nếu và chỉ nếu DC có 1 giải pháp , : biểu thời gian (schedule) của TP start() = min({(si) | 1 i n}) end() = max({(ei) | 1 i n}) 12
- Thuật toán Bell-Ford Để tìm giải pháp hiệu quả cho trình diễn với ràng buộc thời gian Bài toán quy hoạch tuyến tính với đk các biến nhận giá trị nguyên Thuật toán Bell-Ford: – Đầu vào: tập các ràng buộc sai phân DC Chuyển DC thành 1 đồ thị có trọng số GDC DC có giải pháp nếu và chỉ nếu đồ thị không có chu trình âm Tìm đường ngắn nhất đến mỗi nút – Ra: 1 giải pháp cho 14
- Chuyển DC GDC Thêm 1 nút ảo start GDC= (V, E, w) V = {si, ei, i = 1 n} E: với mỗi x – y c 1 cạnh từ y sang x với w(y,x) = c cạnh từ start tới s , e , i = 1 n có trọng số 0 16 i i
- Thuật toán Mỗi nút N trên GDC có 2 trường: – Bestval(N): đường đi ngắn nhất từ start cho đến N – Bestpar(N): chỉ đến nút ngay trước N trên đường đi ngắn nhất từ start N Đường đi ngắn nhất = đường đi có chi phí thấp nhất = tổng trọng số trên các cạnh là nhỏ nhất 18
- Khởi tạo các giá trị Cập nhật lại các giá trị Bestval và Bestpar cho mỗi nút K/ tra xem có chu trình âm không ? 20
- Ví dụ Sau lần lặp 1 Sau lần lặp 2 22
- Trình diễn với r/buộc không gian 24
- Ví dụ Y (Ri, Ui) (R , U ) voi j j vo (Xi, Yi) j (Xj, Yj) X Relationship Constraint voi is to the left of voj Ri – Xj 0 voi is to the right of voj Rj – Xi 0 voi is to above of voj Uj – Yi 0 voi is to below of voj Ui – Yj 0 Giải quyết tương tự cho bài toán trình diễn với ràng buộc thời gian 26