Bài giảng Công nghệ khoan kiểm soát áp suất - Chương 1: Các dạng ứng dụng - Hoàng Trọng Quang
1.1 Tổng quan.
1.2 Khoan kiểm soát áp suất với áp suất đáy giếng ổn định (Constant BottomHole Pressure MPD).
1.3 Khoan kiểm soát áp suất mũ dung dịch được áp suất hóa (Pressurized Mudcap Drilling-MPD).
1.4 Các dự án đã được ứng dụng ở Việt Nam.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Công nghệ khoan kiểm soát áp suất - Chương 1: Các dạng ứng dụng - Hoàng Trọng Quang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_cong_nghe_khoan_kiem_soat_ap_suat_chuong_1_cac_dan.ppt
Nội dung text: Bài giảng Công nghệ khoan kiểm soát áp suất - Chương 1: Các dạng ứng dụng - Hoàng Trọng Quang
- Nội dung 1.1 Tổng quan. 1.2 Khoan kiểm soát áp suất với áp suất đáy giếng ổn định (Constant BottomHole Pressure MPD). 1.3 Khoan kiểm soát áp suất mũ dung dịch được áp suất hóa (Pressurized Mudcap Drilling-MPD). 1.4 Các dự án đã được ứng dụng ở Việt Nam.
- Cấu trúc địa chất phổ biến ở các bể ViệtNam 12/30/2022 4
- Biên độ áp suất trong khoan bình thường Trạng thái động Trạng thái tĩnh Mất dung dịch xảy ra 12/30/2022 6
- Áp suất đáy giếng (BottomHole Pressure) 12/30/2022 8
- • Trong quá trình tuần hoàn, tồn tại một giá trị áp suất ma sát vành xuyến (AFP) nhất định, nhưng khi ta ngừng khoan (tiếp cần, thiết bị) thì giá trị này không tồn tại. • Điều khiển áp suất tại van điều áp (cao hơn áp suất khí quyển) để thay thế cho tổn thất áp suất do ma sát. • Trong quá trình ngừng bơm, lưu lượng tuần hoàn phải được giảm từng bước và áp suất van điều áp được tăng từng bước sao cho phù hợp với việc giảm lưu lượng bơm, nhờ đó áp suất van tiết lưu tăng từ từ có thể thay thế được áp suất ma sát đang giảm.
- Lắp đặt hệ thống thiết bị cho ứng dụng CBHP (đòi hỏi phải có cụm van điều áp chuyên dụng cho công nghệ CBHP-MPD ) Standpipe manifold MPD Coriolis/ choke mud manifold ditch Rig pumps Rig choke manifold 12/30/2022 12
- Ứng dụng PMCD cho phép khoan trong điều kiện an toàn và hiệu quả hơn khi khoan vào các đới bị sự cố mất dung dịch cục bộ/hoàn toàn/kick Đặc tính chủ đạo của ứng dụng: • Sử dụng dung dịch khoan nhẹ hơn so với dung dịch trong khoan thông thường. • Không có dòng hồi lên bề mặt (dung dịch khoan cùng với cutting bị ép vào thành hệ mất dung dịch. • Dung dịch khoan mù (nước biển) được bơm vào trong chuỗi cần khoan. • Dung dịch có tỷ trọng cao hơn, độ nhớt cao hơn được bơm vào trong vành xuyến để dập chất lưu xâm nhập. • Áp suất van tiết lưu được điều chỉnh để cân bằng và duy trì trạng thái kiểm soát giếng12/30/2022 sơ cấp. 14
- Khoan thông thường Pressurized Mud-Cap (Conventional Drilling) V.S Drilling (PMCD) Total Loss: Bơm nước mực dung biển vào dịch hạ thấp chuỗi cần, có thể quan dung dịch sát được nhớt vào bằng mắt vành xuyến 12/30/2022 16
- 2 loại ứng dụng khác 1. Điều khiển dòng hồi dung dịch (Returns Flow Control) Đặc điểm ứng dụng là hướng dòng chất lưu xâm nhập, tránh đóng BOP, cho phép khoan trong tình trạng dập giếng (vừa dập giếng/ điều khiển dòng chất lưu xâm nhập vừa khoan. 2. Khoan 2 tỷ trọng (Dual Gradient (DG) 2 loại dung dịch khoan (2 gradient) sẽ được dùng để tiến hành khoan, khi khoan các giếng có mực nước biển sâu.
- MPD giảm thiểu thời gian phi sản xuất