Bài giảng Dung sai và kỹ thuật đo - Chương 4: Dung sai lắp ghép các chi tiết điển hình khác - Thái Thị Thu Hà (phần 2)

ØMối ghép then hoa có chức năng giống như với mối ghép then bằng nhưng được sử dụng hiệu quả khi cần truyền mômen xoắn lớn và yêu cầu độ chính xác định tâm cao giữa các chi tiết lắp ghép

ØMối ghép then hoa có nhiều loại: then hoa dạng răng chữ nhật (sử dụng phổ biến nhất), răng hình thang, răng thân khai và răng tam giác.

ppt 78 trang xuanthi 02/01/2023 1520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Dung sai và kỹ thuật đo - Chương 4: Dung sai lắp ghép các chi tiết điển hình khác - Thái Thị Thu Hà (phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_dung_sai_va_ky_thuat_do_chuong_4_dung_sai_lap_ghep.ppt

Nội dung text: Bài giảng Dung sai và kỹ thuật đo - Chương 4: Dung sai lắp ghép các chi tiết điển hình khác - Thái Thị Thu Hà (phần 2)

  1. 4.1: DUNG SAI LẮP GHÉP THEN VÀ THEN HOA CHƯƠNG 4: DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  2. 4.1.1 DUNG SAI LẮP GHÉP THEN. 2.KÍCH THƯỚC LẮP GHÉP Tham gia vµo l¾p ghÐp then cã 3 chi tiÕt: then (3), b¹c (2), trôc (1) vµ víi 3 kÝch thước l¾p lµ chiÒu réng cña then, chiÒu réng cña r·nh b¹c, chiÒu réng cña r·nh trôc. Với chức năng truyền mômen xoắn và dẫn hướng, lắp ghép then được thực hiện theo bề mặt bên và theo kích thước b CHƯƠNG 4: DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  3. 4.1.1 DUNG SAI LẮP GHÉP THEN. 3. CHỌN KIỂU LẮP MiÒn dung sai kÝch thước b cña mèi ghÐp then MiÒn dung sai kÝch thíc b Mèi ghÐp b¹c xª dÞch Mèi ghÐp ch¾c Mèi ghÐp b×nh thêng Tªn yÕu tè tù do (®é d«i lín) Víi tÊt c¶ l¾p ghÐp c¸c mèi ghÐp Trªn trôc Trªn b¹c Trªn trôc Trªn b¹c Trªn trôc Trªn b¹c Then R·nh h9 H9 D10 N9 Js9 P9 CHƯƠNG 4: DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  4. 4.1.2 DUNG SAI LẮP GHÉP THEN HOA. 1. KHÁI NIỆM ➢Mối ghép then hoa có chức năng giống như với mối ghép then bằng nhưng được sử dụng hiệu quả khi cần truyền mômen xoắn lớn và yêu cầu độ chính xác định tâm cao giữa các chi tiết lắp ghép ➢Mối ghép then hoa có nhiều loại: then hoa dạng răng chữ nhật (sử dụng phổ biến nhất), răng hình thang, răng thân khai và răng tam giác. CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  5. 4.1.2 DUNG SAI LẮP GHÉP THEN HOA. ❖ Định tâm theo đường kính D. ➢ Trong phương pháp này cần gia công chính xác D. Sử dụng khi yêu cầu về độ cứng của chi tiết không cao. CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  6. 4.1.2 DUNG SAI LẮP GHÉP THEN HOA. ❖ Định tâm theo chiều rộng b. ➢ Cần gia công chính xác kích thước b. Được dùng khi độ đồng tâm không cao, khe hở giữa bề mặt bên của then và rãnh nhỏ để tránh va đập khi tải trọng đổi chiều. Dùng khi cần truyền môn men xoắn lớn và va đập CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  7. 4.1.2 DUNG SAI LẮP GHÉP THEN HOA. ❖ Ghi ký hiệu cho mối ghép then hoa: ▪ Bao gồm: - Yếu tố đồng tâm (d, D, b) - Số then -Kích thước đường kính trong d, đường kính ngoài D và chiều rộng then b. -Ký hiệu mối ghép theo yếu tố đồng tâm. H8 F10 - Ký hiệu mối ghép theo b D _ 8 36 40 7 h7 h9 -Trên bản vẽ bạc ký hiệu: - Trên bản vẽ trục ký hiệu: D_8 36 40 H8 7 F10 D_8 36 40 h7 7 h9. CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  8. 4.1.2 DUNG SAI LẮP GHÉP THEN HOA. CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  9. DUNG SAI LẮP GHÉP THEN. Dung sai l;ắp ghép then hoa dạng răng thân khai So với mối ghéo then hoa dạng răng chữ nhật và dạng răng khác thì mối ghéo then hoa răng thân khai có một số ưu việt: -Tính công nghệ cao -Độ bền lớn, chiều dầy răng tăng dần đến chân răng và không có góc nhọn -Khả năng định tâm cao CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  10. định tâm theo định tâm theo đường kính ngoài đường kính trong CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂNđịnh HÌNH tâm bề mặt PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ răng
  11. DUNG SAI LẮP GHÉP THEN. Dung sai lắp ghép then hoa dạng răng thân khai MIỀN DUNG SAI CÁC KÍCH THƯỚT, Da, df, e VÀ s KHI ĐỊNH TÂM THEO ĐƯỜNG KÍNH TRONG Da VÀ df (THEN HOA RĂNG THÂN KHAI) Đường kính định tâm Miền dung sai Dãy 1 Dãy 2 Da H7 H8 df n6, h6, g6 n6, h6, g6 Kích thướt Miền dung sai e 9H, 11H s 0h, 9g, 9d, 11c, 11a Chú ý : 1. Khi chọn phải ưu tiên dãy 1 trước 2. Sai lệch giới hạn của kích thướt e và s theo bảng 7 ( phụ lục 1) CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  12. 4.2 DUNG SAI LAÉP GHEÙP REN 4.2.1 CAÙC THOÂNG SOÁ CÔ BAÛN CUÛA REN Theo TCVN 2248-77 - Moái gheùp ren söû duïng nhieàu ❖Duøng laép gheùp caùc chi tieát vôùi nhau ( keïp chaët), heä meùt vaø heä anh. Söû duïng raát vaïn naêng. ❖ Ren ñaëc bieät: ren hình thang, hình chöõ nhaät, ren beàn, ren hình coân CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  13. 4.2 DUNG SAI LAÉP GHEÙP REN 4.2.2 ẢNH HƯỞNG SAI SỐ CAÙC YẾU TỐ ĐẾN TÍNH LẮP LẪN CỦA REN a/ Aûnh höôûng cuûa böôùc ren: CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  14. 4.2 DUNG SAI LAÉP GHEÙP REN 4.2.2 ẢNH HƯỞNG SAI SỐ CAÙC YẾU TỐ ĐẾN TÍNH LẮP LẪN CỦA REN b/ Aûnh höôûng sai soá cuûa nöûa goùc profin ren: laø hieäu soá giöõa giaù trò thöïc vaø danh nghóa cuûa . Nguyeân nhaân laø do ñöôøng phaân giaùc khoâng vuoâng goùc vôùi ñöôøng2taâm cuûa ren hoaëc sai soá profin ren hoaëc caû hai. / 2phai + / 2 trai = 22 CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  15. 4.2 DUNG SAI LAÉP GHEÙP REN 4.2.2 ẢNH HƯỞNG SAI SỐ CAÙC YẾU TỐ ĐẾN TÍNH LẮP LẪN CỦA REN Xeùt tam giaùc DEF ta coù sin EF = 2 ED 0 sin 180 − + 22 1 0,5h EF= f ED = Trong ñoù và 2 cos 2 0 Vì nhỏ nên có thể coi sin 180− + = sin 2 2 2 2 • Và sin 22 0,5f .cos 22= Thay caùc giaù trò vaøo ta coù 0,5h sin 2 2.h 2 0,582 f =2 . .103 . sin 360.60 sin 2 CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  16. 4.2 DUNG SAI LAÉP GHEÙP REN 4.2.3 CẤP CHÍNH XÁC CHẾ TẠO REN Caáp chính xaùc cuûa ren theo TCVN 1917 qui dònh CCX cheá taïo ren theo baûng sau Trị số dung sai đường kính ren ứng với các cấp chính xác khác nhau tra bảng TCVN 1917-93 CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  17. 4.2 DUNG SAI LAÉP GHEÙP REN 4.2.4 LẮP GHÉP REN HỆ MÉT Lắp trung gian: Dùng khi cần cố định trong các kết cấu máy không cho phép sử dụng đai ốc hoặc cần chống tự tháo lỏng của chi tiết ren trong quá trình làm việc có thành phần phụ để siết chặt. Sai lệch cơ bản theo TCVN 2249-93 như sau. CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  18. 4.2 DUNG SAI LAÉP GHEÙP REN 4.2.4 LẮP GHÉP REN HỆ MÉT • Lắp ghép có độ dôi : có độ dôi nó tương tự như lắp ghép trung gian nhung không cần thành phần phụ để siết chặt. Sai lệch cơ bản được qui định theo TCVN 2520-93 CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  19. 4.2 DUNG SAI LAÉP GHEÙP REN 4.2.5. CÁCH GHI KÍ HIỆU LẮP GHÉP REN - Được biểu diễn theo phân số: dung sai ren trong / dung sai ren ngoài - Miền dung sai của ren ngoài: miền dung sai đường kính trung bình và miềm dung sai đường kính ngoài : 7g6g - Miền dung sai của ren trong: miền dung sai đường kính trung bình và miền dung sai đường kính trong: 4H5H - Ren hệ mét : M - Giá trị danh nghĩa của đường kính ngoài - Bước ren - Ví dụ: M12x1-6H/6g - M12x1-4H5H/4h - M12x1-7H/7g6g CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  20. 4.2 DUNG SAI LAÉP GHEÙP REN 4.2.6. ĐO CÁC THÔNG SỐ CỦA CHI TIẾT REN a/Đo đường kính trung bình của ren: - * Đối với ren đối xứng: 11 d= M − d1 + + p cot g 2 sin 22 2 − cos - * Đối với ren không đối xứng cos cos d= M − d1 +2 + p 2 + sin sin(+ ) 2 Đường kính dây p d = 2cos 2 CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  21. 4.2 DUNG SAI LAÉP GHEÙP REN 4.2.6. ĐO CÁC THÔNG SỐ CỦA CHI TIẾT REN • Do góc nửa profin ren dùng kính hiển vi và thước sin CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  22. 4.2 DUNG SAI LAÉP GHEÙP REN 4.2.6. ĐO CÁC THÔNG SỐ CỦA CHI TIẾT REN • Do bước ren: đo sai lệch đường vít CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  23. 4.3 DUNG SAI TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG. 4.3.1.Các yêu cầu của bộ truyền bánh răng. ➢ Truyền động bánh răng được sử dụng rất phổ biến trong các máy và thiết bị cơ khí. Nó thường được dùng để truyền chuyển động quay giữa các trục với nhau với mômen xoắn lớn. CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  24. 4.3 DUNG SAI TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG. 4.3.2 PHÖÔNG PHAÙP NGHIEÂN CÖÙU : Ñeå nghieân cöùu caùc sai soá gia coâng baùnh raêng xuaát hieän nhö theá naøo vaø aûnh höôûng cuûa caùc sai soá aáy, caàn coù moät phöông phaùp thoáng nhaát. -Ñöa ra taát caû caùc sai soá veà moät heä thoáng tính toaùn thoáng nhaát. -Xaùc ñònh quan heä giöõa caùc sai soá cuûa baùnh raêng. Theo höôùng taâm moät löôïng : F + F H = t P 2.sin Theo höôùng tieáp tuyeán moä löôïng : F + F H = t P 2.cos Trong ñoù laø goùc aên khôùp. CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  25. 4.3 DUNG SAI TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG. • 4.3.3 CÁC SAI SỐ: a/ Sai số hướng tâm – Loaị tần số thấp +) Độ đảo hướng kính vành răng (Frr): CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  26. 4.3 DUNG SAI TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG. • 4.3.3 CÁC SAI SỐ: a/ Sai số hướng tâm – Lọai tần số thấp +) Sai số tích lũy bước răng Fpr Fpr = Fpkr max - Fpkr min W CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  27. 4.3 DUNG SAI TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG. • 4.3.3 CÁC SAI SỐ: b/ Sai số tiếp tuyến • Nguyên nhân chủ yếu là sai số của chuyển động bao hình là sai số của xích động học từ dao đến phôi trên máy cắt răng. Sai số tiếp tuyến cũng có hai thành phần: lọai tấn số thấp và tần số cao Lọai tần số thấp Loaị này xuất một lần sau một vòng quay của phôi nên ảnh hưởng đến mức độ chính xác động học CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  28. 4.3 DUNG SAI TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG. • 4.3.3 CÁC SAI SỐ: b/ Sai số tiếp tuyến – Lọai tần số cao • Loại này gây ra sự dịch chuyển profin răng theo hướng tiếp tuyến theo chu kỳ với tấn số cao, nó ảnh hưởng đến mức làm việc êm của truyền động • Nó được thể hiện bởi các thông số sau: ” ➢ Độ dao động khoảng cách tâm đo sau một răng fir ➢ Sai số profin răng ffr ➢ Sai số bước răng fptr CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  29. 4.3 DUNG SAI TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG. • 4.3.3 CÁC SAI SỐ: d/ Sai số profin lưỡi cắt của dụng cụ • Bao gồm sai số hình dạng và góc profin của lưỡi cắt ➢ Sao số prôfin của lưỡi cắt ffr ➢ Sai lệch bước cơ sở fpbr ➢ Sai lệch bước cơ sở là hiệu số giữa bước cơ sở thực và danh nghiã đo trong mặt phẳng thẳng góc với hướng răng Các sai số này xuất hiện theo chu kì quay của dao n lần sau một vòng quay của bánh răng ảnh hưởng đến mức làm việc êm và mức tiếp xúc mặt răng CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  30. 4.3DUNG SAI TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG. 3.4.5. Đánh giá mức chính xác làm việc êm • Được đánh giá bằng sai số động học cụ ’ bộ- f ir là hiệu số lớn nhất giữa các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất kế tiếp nhau cuả sai số động học cụ bộ của bánh răng • Nó được đánh giá thể hiện qua ❖ Sai số hướng tâm tần số cao: ✓ Sai số profin răng ffr ✓ Độ dao động khoảng cách tâm đo sau một ❖Sai số tiếp tuyến tần số cao răng f’ ir ✓Độ dao động khoảng cách ✓ Sai lệch bước răng f ptr tâm đo sau một răng f’ ❖ Sai số profin lưỡi cắt của dụng cụ cắt ir ✓ Sai số profin răng ffr ✓Sai số profin răng ffr ✓ Sai lệch bước cơ sở fpbr ✓Sai lệch bước răng fptr CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  31. 4.3 DUNG SAI TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG. 4.3.6 Đánh giá mức chính xác tiếp xúc • Ngoài ra còn phải kể đến sai số lắp ráp bánh răng như độ song song Fxr, độ nghiêng fyr CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  32. 4.3DUNG SAI TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG. 4.3.8. Bộ thông số đánh giá mức chính xác chế tạo bánh răng: có thể sử dụng bảng sau CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  33. 4.3 DUNG SAI TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG. 4.3.10. Cấp chính xác: Tiêu chuẩn dung sai và cấp chính xác của truyền động bánh răng: Theo TCVN 1067 – 84, tùy theo độ chính xác chế tạo, tiêu chuẩn phân ra 12 cấp chính xác ký hiệu từ 1 đến 12 theo thứ tự độ chính xác giảm dần. Đối với cấp 1 và 2 tiêu chuẩn chưa quy định trị số dung sai và sai lệch giới hạn cho phép của các thông số. CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  34. 4.3 DUNG SAI TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG. 4.3.10. Cấp chính xác: Chọn cấp chính xác cho truyền động bánh răng: ➢ Ở mỗi cấp chính xác tiêu chuẩn quy định giá trị dung sai và sai lệch giới hạn cho phép của các thông số đánh giá mức chính xác. ➢ Lựa chọn cấp chính xác của truyền động bánh răng phải dựa vào điều kiện làm việc cụ thể của truyền động, căn cứ vào vận tốc vòng và công suất truyền động. Việc lựa chọn cấp chính xác có thể bằng tính toán hoặc dựa theo kinh nghiệm. CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  35. 4.3DUNG SAI TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG. 4.3.11. Ghi ký hiệu trên bản vẽ: ➢ Trên bản vẽ thiết kế, chế tạo bánh răng thì cấp chính xác và dạng đối tiếp được ký hiệu như sau: Ví dụ: 7 – 8 – 8B. TCVN 1067 – 84 7 – cấp chính xác động học. 8 – cấp chính xác ổn định. 8 - cấp chính xác tiếp xúc. B – dạng đối tiếp mặt răng. CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  36. 4.3 DUNG SAI TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG. 4.3.12. Kiểm tra bánh răng • Sai số động học dùng ăn khớp một bên với chuyển động mẫu bánh răng trung gian CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  37. 4.3 DUNG SAI TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG. 4.3.12. Kiểm tra bánh răng • Đo sai số tích lũy bước vòng: đo theo sai lệch bước góc CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  38. 4.3 DUNG SAI TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG. 4.3.12. Kiểm tra bánh răng • Đo sai lệch khoảng pháp tuyến chung CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ
  39. 4.3 DUNG SAI TRUYỀN ĐỘNG BÁNH RĂNG. 4.3.12. Kiểm tra bánh răng • Đo độ đảo hướng tâm vành răng m d = bi 2 Frr = xmax − xmin xmax, xmin là khoảng cách lớn nhất và nhỏ nhất từ tâm quay của bánh răng đến đường trung bình của profin gốc danh nghĩa CHƯƠNG 4 DUNG SAI LẮP GHÉP CÁC CHI TIẾT ĐIỂN HÌNH PGS.TS THÁI THỊ THU HÀ