Bài giảng Giải tích 1 - Bài 8. Quy tắc L_Hopitan
1.Quy tắc L’hopspitale chỉ áp dụng cho các dạng vô định
2.Các kết quả trên vẫn đúng nếu thay x® a+,
x® x0, x® ¥
3.Nếu không có giới hạn, không kết luận gì cho
4.Kết hợp với VCL và VCB để cho kết quả nhanh hơn.
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Giải tích 1 - Bài 8. Quy tắc L_Hopitan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_giai_tich_1_bai_8_quy_tac_l_hopitan.ppt
Nội dung text: Bài giảng Giải tích 1 - Bài 8. Quy tắc L_Hopitan
- PHÁT BIỂU ĐỊNH LÝ Định lý 1: Cho f khả vi trong (a, b) thỏa i. limf ( x )== 0, lim g ( x) 0 (Dạng vđ 0/0) x→→ b−− x b ii. g'( x ) 0, x ( a,) b f '(x ) iii. lim = A xb→ − gx'( ) f()() x f x Khi đó: lim== lim A x→→ b−−g()() x x b g x
- Lưu ý khi áp dụng quy tắc L’H 1.Quy tắc L’hopspitale chỉ áp dụng cho các dạng vô 0 định vaø 0 2.Các kết quả trên vẫn đúng nếu thay x→ a+, x→ x0, x→ f f 3.Nếu không có giới hạn, không kết luận gì cho g g 4.Kết hợp với VCL và VCB để cho kết quả nhanh hơn.
- 1 ln(1+ x ) 2 / lim − ( − ) 2 x→0 xx(+ 1) x x−( x + 1)ln(1 + x ) = lim x→0 xx2 (1+ ) x−( x + 1)ln(1 + x ) = lim x→0 x2 1− ln(1 +x ) − 1 1 =lim = − x→0 22x
- (x− sin x )2 x = lim x→0 x4 xx− sin = 2lim x→0 x3 1− cosx 1 1 1 =2lim = 2 = x→0 3x2 3 2 3
- 1 2 sin x x 5 /A = lim (1 ) x→0 x 1 sin x x2 =lim 1 + − 1 x→0 x 1 sin xx− x2 =+lim 1 x→0 x