Bài giảng Giải tich hệ thống điện - Chương 8: Phân bố tối ưu công suất tác dụng

I. Tổng quan

Chương 8

II. Đặc tính kinh tế - kỹ thuật của các tổ máy phát và nhà máy điện

III. Sự phân bố tối ưu công suất tối ưu giữa các tổ máy phát điện

IV. Ví dụ

pdf 12 trang xuanthi 02/01/2023 1460
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Giải tich hệ thống điện - Chương 8: Phân bố tối ưu công suất tác dụng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_giai_tich_he_thong_dien_chuong_8_phan_bo_toi_uu_co.pdf

Nội dung text: Bài giảng Giải tich hệ thống điện - Chương 8: Phân bố tối ưu công suất tác dụng

  1. 11/3/2015 I. Tổng quan  Một trong những yêu cầu quan trọng nhất trong VH HTĐ là đảm bảo tính kinh tế của việc sản xuất, truyền tải - phân phối và sử dụng điện. Việc giảm chi phí nhiên liệu:  Sử dụng hiệu quả nhiên liệu: nước, than đá, khí đốt  Sử dụng các máy phát có hiệu suất cao  Phối hợp các nhà máy một cách tốt nhất Việc giảm tổn thất truyền tải:  Tổn thất truyền tải ảnh hưởng trực tiếp đến tính kinh tế 3 I. Tổng quan  Các nhà máy điện cần phải kết hợp lại thành một hệ thống hợp nhất, bởi vì các ưu điểm sau:  Giảm tổng công suất cực đại  Giảm lượng công suất dự trữ  Cho phép sử dụng tối đa khả năng của các NMĐ  Nâng cao độ tin cậy cung cấp điện  Giảm nhẹ điều kiện sửa chữa định kỳ 4 2
  2. 11/3/2015 II. Đặc tính kinh tế - kỹ thuật Ví dụ: có số liệu chi phí Z phụ thuộc vào P Zi Z1 Z2 Z3 Z4 Zn Pi P1 P2 P3 P4 Pn a, b, c xác định bằng phương pháp bình phương cực tiểu: giải hệ ta thu được a, b, c 4 3 2 2 aPPPZPi b  i c  i  i i 3 2 aPi b PPZP i c  i  i i 2 aPi b  P i c n  Z i 7 II. Đặc tính kinh tế - kỹ thuật  Khi điều độ kinh tế nguồn phát, người ta quan tâm mức tăng chi phí của mỗi tổ máy khi tăng công suất của nó so với mức chi phí của tổ máy phát khác khi giảm công suất (vì tổng tải của các nhà máy điện là không đổi)  Từ đó định nghĩa suất tăng chi phí nhiên liệu ε: biểu thị độ dốc của đường cong chi phí dZ Z  dP P  Thông thường thì công suất kinh tế khoảng 80% công suất định mức của tổ máy. 8 4
  3. 11/3/2015 Bỏ qua tổn thất Lấy đạo hàm riêng của hàm Lagrange và cho triệt tiêu ta có: L Z   0   0 PP1  1 1    1 2 L Z   0   0 2 PP2  2  Ta có hệ phương trình: Xác định P1 và P2 PPP1 2 pt P1 Z1 Z     P 1 2 2 Z 2 11 Bỏ qua tổn thất Tương tự cho n tổ máy: Ta có hệ phương trình 1  2 n  PPPP1 2 n pt P1 Q1 Z1 P2 Q2 Z 2 Z     Q Z Pn n n 12 6
  4. 11/3/2015 Tóm tắt và ví dụ Xét NMĐ có ng tổ máy nối vào 1 nút, cấp cho phụ tải PD, bỏ qua tổn thất truyền tải giữa các tổ máy và phụ tải, không xét giới hạn CS phát của các tổ máy. 15 Ví dụ Hàm chi phí nhiên liệu cho mỗi tổ máy được kí hiệu là Ci, với tổng chi phí là Ct =  Ci 2 Lưu ý: Ci  Zi = ci + biPi + aiPi 16 8
  5. 11/3/2015 Ví dụ 19 Ví dụ 20 10
  6. 11/3/2015 Ví dụ 23 12