Bài giảng Hóa keo - Chương 5: Các hệ keo trong môi trường lỏng và khí - Chương Đình Đức

HỆ TRONG MÔI TRƯỜNG LỎNG
Nhũ tương
- Định nghĩa: Nhũ tương là hệ phân tán gồm một số pha lỏng
thường là hai pha có độ phân cực khác nhau
Trong nhũ tương còn có một chất HĐBM có tác dụng làm
bền nhũ tương (chất nhũ hóa)
- Phân loại:
Dầu trong nước hay nhũ tương thuận kí hiệu D/N
Nước trong dầu hay nhũ tương nghịch, kí hiệu N/D
Người ta còn phân biệt nhũ tương loãng (Cpt < 0,1%), nhũ
tương đặc (Cpt < 74%) và nhũ tương đậm đặc cao (gen hóa
) (Cp 
pdf 30 trang xuanthi 02/01/2023 1640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa keo - Chương 5: Các hệ keo trong môi trường lỏng và khí - Chương Đình Đức", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_hoa_keo_chuong_5_cac_he_keo_trong_moi_truong_long.pdf

Nội dung text: Bài giảng Hóa keo - Chương 5: Các hệ keo trong môi trường lỏng và khí - Chương Đình Đức

  1. 1. HỆ TRONG MÔI TRƯỜNG LỎNG - Nhũ tương - Bọt 2. HỆ TRONG MÔI TRƯỜNG KHÍ, SON KHÍ Chương 5: Các hệ keo trong môi trường lỏng và khí
  2. Chương 5: Các hệ keo trong môi trường lỏng và khí
  3. Chương 5: Các hệ keo trong môi trường lỏng và khí
  4. Tương quan ưa nước ưa dầu a) Ưa nước quá trội b) Ưa dầu quá trội (a) (b) (c) c) Chất nhũ hoá tối ưu O O D O O O O O O O N Chương 5: Các hệ keo trong môi trường lỏng và khí
  5. Chương 5: Các hệ keo trong môi trường lỏng và khí
  6. Sự đảo pha nhũ tương Thí nghiệm cho thấy nếu cho dung dịch CaCl2 vào một nhũ tương thuận (D/N) được bảo vệ bởi Na-oleat thì sau khi khuấy ta nhận được nhũ tương nghịch (N/D). Hiện tượng xẩy ra do sự thay đổi bản chất chất nhũ hoá từ ưa nước thành ưa dầu và ngược lại. Trong thí nghiệm trên đã xẩy ra phản ứng: 2C17H33COONa + CaCl2  (C17H33COO)2Ca + 2NaCl Na-oleat có tính ưa nước trội hơn, còn Ca-oleat có tính ưa dầu trội hơn. Chương 5: Các hệ keo trong môi trường lỏng và khí
  7. DD1 Chương 5: Các hệ keo trong môi trường lỏng và khí
  8. Chương 5: Các hệ keo trong môi trường lỏng và khí
  9. Chương 5: Các hệ keo trong môi trường lỏng và khí
  10. Chương 5: Các hệ keo trong môi trường lỏng và khí
  11. Nhũ tương đậm đặc cao Trong nhũ tương đậm đạc cao pha phân tán chiếm tỷ lệ thể tích >74%. Trong trường hợp này các giọt hình cầu bị biến dạng thành các khối đa diện ngăn cách nhau bởi màng mỏng của môi trường phân tán tương tự cấu trúc bọt. Bề dày tối thiểu của màng vào khoảng 10 nm được bảo vệ bởi 2 lớp chất nhũ hoá đối đầu nhau. Nếu màng mỏng hơn nữa nhũ tương bị phá huỷ. Zhukov ( 1927) đã chế tạo được nhũ tương benzen/nước trong d ung dịch 1% gelatin, benzen chiếm 95% thể tích. Chương 5: Các hệ keo trong môi trường lỏng và khí
  12. Phá huỷ nhũ tương Phá huỷ nhũ tương cũng cần thiết như tạo ra nhũ tương. Ví dụ tách nước khỏi dầu thô là sự phá huỷ nhũ tương. Có nhiều cách phá huỷ nhũ tương: - Đối với nhũ tương D/N với chất nhũ hoá ion thường bị phá huỷ khi thêm chất điện li chứa ion đa hoá trị. Các ion này tác dụng với chất nhũ hoá tạo thành hợp chất không tan trong nước. - Với chất nhũ hoá không phải ion, tác dụng của chất điện li bị hạn chế. Trong trường hợp này người ta có thể đun nóng nhũ tương để giải hấp chất nhũ hoá khỏi nhũ tương. Một phương pháp khác là dùng chất HĐBM có khả năng hấp phụ cao nhưng khả năng bảo vệ kém đẩy chất nhũ hoá khỏi nhũ tương, ví dụ dùng rượu amylic. Chương 5: Các hệ keo trong môi trường lỏng và khí
  13. Láng Cấu tạo của bọt KhÝ ChÊt t¹o bät Chương 5: Các hệ keo trong môi trường lỏng và khí
  14. Kích thước các hạt son khí nằm trong các giới hạn sau: + Son L/K Kích thước hạt, cm Sương mù 5.10-5 Mây 10-4  10-2 + Son R/K ZnO 5.10-6 Thuốc lá 10-5  10-4 -4 -3 P2O5 10  10 Bụi tự nhiên 10-4  10-2 Bào tử và phấn hoa 10-4  10-3 Chương 5: Các hệ keo trong môi trường lỏng và khí
  15. Thanks for your attention! Chương 5: Các hệ keo trong môi trường lỏng và khí