Bài giảng Hóa phân tích - Chương 2: Các khái niệm và định luật cơ bản - Nguyễn Thị Lan Phi (phần 2)
• Một hệ đồng thể do sự phân tán của phân tử hay ion giữa hai hay nhiều chất.
• Thành phần có thể thay đổi trong giới hạn rộng.
• Gồm chất phân tán (chất tan) và môi trường phân tán (dung môi)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa phân tích - Chương 2: Các khái niệm và định luật cơ bản - Nguyễn Thị Lan Phi (phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_phan_tich_chuong_2_cac_khai_niem_va_dinh_luat.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa phân tích - Chương 2: Các khái niệm và định luật cơ bản - Nguyễn Thị Lan Phi (phần 2)
- CHƯƠNG II CÁC KHÁI NIỆM VÀ ĐỊNH LUẬT CƠ BẢN
- Dung dịch 1. Định nghĩa 2. Phân loại dung dịch 3. Nồng độ dung dịch 4. Hoạt độ dung dịch
- Phân loại dung dịch • rắn/rắn Phổ biến nhất • rắn/lỏng trong hóa phân • lỏng/lỏng tích là dung dịch rắn/ lỏng và • rắn/khí lỏng/lỏng. • lỏng/khí • Khí /khí
- Dung dịch – Nồng độ dung dịch Muối ❑ Nồng độ dd: là lượng Chất tan chất tan trong một đơn vị dung môi. Nước Dung môi • DD loãng: lượng chất tan chiếm tỷ lệ nhỏ • DD đậm đặc: lượng chất tan chiếm tỷ lệ lớn • DD bão hoà: lượng chất tan tối đa ở nhiệt độ và áp suất xác định • DD quá bão hoà: thêm chất tan vào dd bão hoà → đun nóng → làm nguội từ từ. Dung dịch này kém bền.
- Dung dịch bão hòa Dung dịch bão hòa • Chứa lượng chất tan tối đa có thể hòa tan. • Có chất tan còn lại dưới đáy cốc chứa. Chất tan Copyright © 2007 by Pearson Education, Inc. Publishing as Benjamin Cummings
- Đáp án A. U 60 g KBr/100 g nước thì ít hơn độ tan của 80 g KBr/100 g nước. B. S Trong 100 g nước, 100 g KBr vượt quá độ tan của 80 g KBr ở 40C. C. U Tương tự 50 g KBr trong 100 g nước có độ tan nhỏ hơn 80 g KBr/100g nước ở 40C.
- Nồng độ dung dịch Nồng độ của một dung dịch • là lượng chất tan hòa tan trong một lượng dung dịch nhất định. lượng chất tan lượng dung dịch
- Nồng độ dung dịch – Độ tan (S) Độ tan (S) ◼ số gam chất tan trong 100 g dung môi khi dung dịch bão hoà ở một nhiệt độ, áp suất nhất định. m S = . 100 q
- Các loại nồng độ dung dịch Nồng độ khối lượng hay nồng độ g/L C (g/L) = số gam chất tan trong 1 lít dung dịch m C(g/L) = . 1000 V
- Khối lượng dung dịch Thêm nước để cho 50,00 8.00 g KCl g dung dịch 50,00 g dung Copyright © 2007 by Pearson Education, Inc. Publishing as Benjamin Cummings dịch KCl
- Nồng độ dung dịch Nồng độ phần trăm % ( khối lượng /khối lượng ) • Số gam chất tan trong 100 g dung dịch m C%(kl/kl) = . 100 m + q
- Các loại nồng độ dung dịch Nồng độ phần trăm % ( thể tích / thể tích ) • Số ml chất tan trong 100 ml dung dịch V C%(tt/tt) = x *100 V
- Tính nồng độ phần trăm KL Để tính phần trăm khối lượng (%m/m) cần có: • Số gam chất tan (g KCl) và • Số gam dung dịch (g dung dịch KCl). Số g KCl = 8.00 g Số g dung môi (nước) = 42.00 g Số g dung dịch KCl = 50.00 g 8.00 g KCl (Chtan) x 100 = 16.0%(m/m) 50.00 g dd KCl
- Đáp án 3) 6.00% (m/m) Na2CO3 Bước 1 khối lượng chất tan = 15.0 g Na2CO3 khối lượng dung dịch = 15.0 g + 235 g = 250,0 g Bước 2 Sử dụng tỉ lệ: g chất tan/ g dung dịch Bước 3 % KL(m/m) = g chất tan x 100 g dung dịch Bước 4 Tính toán %KL (m/m) = 15,0 g Na2CO3 x 100 = 6,00% Na2CO3 250,0 g dung dịch
- Nồng độ phần trăm %( khối lượng /thể tích) m C%(kl/tt) = . 100 V
- Các loại nồng độ dung dịch Nồng độ phần triệu (ppm) • khối lượng chất tan trong 106 lần khối lượng mẫu theo cùng đơn vị. • 1 g chất tan trong 106 g (1000 kg) mẫu • 1 mg chất tan trong 106 mg (1 kg) mẫu V C%(tt/tt) = x . 100 V Dung dịch loãng: 1mg/kg ~ 1 mg/L
- Hệ số chuyển đổi A. 8.50 g NaOH và 100 g dung dịch 100 g dung dịch 8.50 g NaOH B. 5.75 mL alcohol và 100 mL dung dịch 100 mL dung dịch 5.75 mL alcohol C. 4.8 g HCl và 100 mL HCl 100 mL dung dịch 4.8 g HCl
- Ví dụ 1 Cần bao nhiêu g NaOH để pha 75,0 g dung dịch NaOH 14.0%(m/m)? 1) 10.5 g NaOH 2) 75.0 g NaOH 3) 536 g NaOH
- Ví dụ 2 Có bao nhiêu mL dung dịch ethanol 5.75 % (v/v) được pha từ 2.25 mL ethanol? 1) 2.56 mL 2) 12.9 mL 3) 39.1 mL
- Nồng độ % (m/v) Bao nhiêu mL dung dịch KCl 4.20%(m/v) có chứa 3.15 g KCl? STEP 1 Cho: 3.15 g KCl(chtan); 4.20% (m/v) KCl Cần tính: mL KCl dung dịch STEP 2 Tính: g KCl mL KCl dung dịch STEP 3 Viết hệ số chuyển đổi. 4.20 g KCl and 100 mL dung dịch 100 mL dung dịch 4.20 g KCl STEP 4 Giải quyết vấn đề 3.15 g KCl x 100 mL KCl dung dịch = 75.0 mL KCl 4.20 g KCl
- Các loại nồng độ dung dịch Nồng độ mol (CM): khá phổ biến, là số mol chất tan/ 1 lít dung dịch m 1000 C = * M M V
- Nồng độ phân mol Nồng độ phân mol (Ni) • tỷ số giữa số mol của cấu tử i (ni) trên tổng số mol N của các chất tạo thành dung dịch n N = i i N
- Liên hệ giữa các loại nồng độ Từ CM, CN và C% (kl/kl): CN = CM.n = C%.10.d / Đ CM = CN/n = C%.10.d / M (C%.10.d = CM.M = CN . Đ) Cg/l = CM.M = CN.Đ
- Liên hệ giữa các loại nồng độ Nồng độ dd sau pha trộn: Quy tắc pha loãng (áp dụng cho CN và CM) Cđầu.Vđầu = Ccuối.Vcuối
- Liên hệ giữa các loại nồng độ Quy tắc đường chéo: (áp dụng cho nồng độ %(kl/kl) của dd cùng chất tan) Trộn ma (g) dd a% với mb (g) dd b% sẽ được mc = (ma + mb) (g) dd c%. với (a>c>b)
- Ví dụ Xác định lượng NaOH 40% cần thêm vào 600g nước để được dung dịch NaOH 10%?
- Khái niệm đương lượng Đương lượng gam Đ của một nguyên tố hay một hợp chất: là số phần khối lượng của nguyên tố hay hợp chất thay thế vừa đủ với một đơn vị đương lượng, tương đương với giá trị: • 1,008 phần KL của H2 • 8 phần KL của O2 • 1 đương lượng của một nguyên tố hay hợp chất khác
- Khái niệm đương lượng – Ví dụ 2 1 mol phân tử CO có: 12 phần KL C tác dụng vừa đủ với 16 phần KL O (tương đương 2 ĐL) → số ĐL của nguyên tố C trong CO là 2 ĐL Vậy khối lượng của 1 ĐL nguyên tố C trong CO (đương lượng gam của C trong CO) là ĐC = 12/2 = 6 g
- Khái niệm đương lượng AB + nY ↔ C + D MY: Khối lượng của 1 đương lượng chất Y Đương lượng của một hợp chất AB: ĐAB = MAB/n (n: số đơn vị đương lượng AB tham gia pứ)
- Khái niệm đương lượng PHẢN ỨNG ACID – BAZ AB + nH+/OH- ↔ C + D 1 mol H+/OH- ↔ 1 đương lượng n: số mol H+/OH- thực sự tham gia trao đổi đối với 1 mol AB
- Cân bằng hóa học – Định luật tác dụng khối lượng 1. Khái niệm hoạt độ 2. Cân bằng hóa học 3. Định luật tác dụng khối lượng
- Khái niệm hoạt độ a = f.c (f : hệ số hoạt độ) lgf = φ(μ): thay đổi theo lực ion μ f ≤ 1 DD loãng μ ≈ 0 → f ≈ 1 → a ≈ c Trong hóa phân tích → nồng độ thường rất nhỏ (0,01 - 0,1N) → quy ước f =1
- Định luật tác dụng khối lượng Tỷ số giữa tích hoạt độ sản phẩm trên tích hoạt độ tác chất là một hằng số. (D)d .(E)e K(1) = = const (A)a .(B)b
- Định luật tác dụng khối lượng Cân bằng động → tuân theo nguyên lý Le Châtelier. K(1) càng lớn → phản ứng theo chiều 1 càng chiếm ưu thế. K > 107: phản ứng hoàn toàn. K nghiệm đúng cho dung dịch lý tưởng, dung dịch thực không điện li hay điện li yếu.
- Định luật tác dụng đương lượng - 2+ + 2+ 3+ MnO4 + 5Fe + 8H → Mn + 5Fe + 4H2O (1) (2) a(mol) 5a(mol) Số ĐL(1) = n1.số mol (1) = 5a (ĐL) Số ĐL(2) = n2.số mol (2) = 1.5a = 5a (ĐL)
- BÀI TẬP 1. Dung dòch A (100ml) chứa 0,4166g BaCl2. Tính noàng ñoä mol, noàng ñoä ñöông löôïng vaø noàng ñoä khoái löôïng (g/l) cuûa BaCl2 trong dung dòch A? 2. Caân 2,8614g Na2CO3.10 H2O (M= 286) hoøa tan trong nöôùc thaønh 250 ml dd. Tính noàng ñoä ñöông löôïng cuûa dd ñoù?