Bài giảng Kim loại học - Chương 00: Giới thiệu - Trần Văn Khải

  Trang bị cho sinh viên lý thuyết cơ sở nền tảng của Vật liệu kim loại và các kiến thức về các nhóm vật liệu cụ thể. Môn học đề cập đến cơ sở của vật liệu kim loại gồm:

§Cấu tạo mạng tinh thể và cấu tạo nguyên tử

§Cấu tạo và tính chất của vật liệu kim loại

§Các giản đồ pha, quá trình kết tinh và chuyển pha

§Các pha trong hợp kim

§Khuếch tán trong kim loại

§Biến dạng và cơ tính kim loại

§Các vật liệu kim loại đen và màu

pptx 132 trang xuanthi 28/12/2022 1120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kim loại học - Chương 00: Giới thiệu - Trần Văn Khải", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptxbai_giang_kim_loai_hoc_chuong_00_gioi_thieu_tran_van_khai.pptx

Nội dung text: Bài giảng Kim loại học - Chương 00: Giới thiệu - Trần Văn Khải

  1. Đại Học Quốc Gia TP.HCM Vietnam National University-HCMC Trường Đại Học Bách Khoa Ho Chi Minh City University of Technology Khoa Công Nghệ Vật Liệu Faculty of Materials Technology Ho Chi Minh City University of Technology Faculty of Materials Technology Faculty of Materials Technology, Ho Chi Minh City University of Technology 268 Ly Thuong Kiet street, Ward 14, District 10, Ho Chi Minh City, Viet Nam HCMUT Tell: 38661320; Fax: 38661843 Copyright(c) 2000. All rights reserved.
  2. Đại Học Quốc Gia TP.HCM Vietnam National University-HCMC Trường Đại Học Bách Khoa Ho Chi Minh City University of Technology Khoa Công Nghệ Vật Liệu Faculty of Materials Technology Ho Chi Minh City University of Technology Faculty of Materials Technology Faculty of Materials Technology, Ho Chi Minh City University of Technology 268 Ly Thuong Kiet street, Ward 14, District 10, Ho Chi Minh City, Viet Nam HCMUT Tell: 38661320; Fax: 38661843 Copyright(c) 2000. All rights reserved.
  3. Đại Học Quốc Gia TP.HCM Vietnam National University-HCMC Trường Đại Học Bách Khoa Ho Chi Minh City University of Technology Khoa Công Nghệ Vật Liệu Faculty of Materials Technology Ho Chi Minh City University of Technology Faculty of Materials Technology Faculty of Materials Technology, Ho Chi Minh City University of Technology 268 Ly Thuong Kiet street, Ward 14, District 10, Ho Chi Minh City, Viet Nam HCMUT Tell: 38661320; Fax: 38661843 Copyright(c) 2000. All rights reserved.
  4. Đại Học Quốc Gia TP.HCM Vietnam National University-HCMC Trường Đại Học Bách Khoa Ho Chi Minh City University of Technology Khoa Công Nghệ Vật Liệu Faculty of Materials Technology Ho Chi Minh City University of Technology Faculty of Materials Technology Faculty of Materials Technology, Ho Chi Minh City University of Technology 268 Ly Thuong Kiet street, Ward 14, District 10, Ho Chi Minh City, Viet Nam HCMUT Tell: 38661320; Fax: 38661843 Copyright(c) 2000. All rights reserved.
  5. Đại Học Quốc Gia TP.HCM Vietnam National University-HCMC Trường Đại Học Bách Khoa Ho Chi Minh City University of Technology Khoa Công Nghệ Vật Liệu Faculty of Materials Technology Năng lượng xác định trạng thái của vật chất + Energy + Energy Ho Chi Minh City University of Technology Faculty of Materials Technology + Energy Faculty of Materials Technology, Ho Chi Minh City University of Technology 268 Ly Thuong Kiet street, Ward 14, District 10, Ho Chi Minh City, Viet Nam HCMUT Tell: 38661320; Fax: 38661843 Copyright(c) 2000. All rights reserved.
  6. Đại Học Quốc Gia TP.HCM Vietnam National University-HCMC Trường Đại Học Bách Khoa Ho Chi Minh City University of Technology Khoa Công Nghệ Vật Liệu Faculty of Materials Technology 1.2.1 Vật tinh thể và vật vô định hình Tinh thể Vô định hình O Si Ho Chi Minh City University of Technology Faculty of Materials Technology Faculty of Materials Technology, Ho Chi Minh City University of Technology 268 Ly Thuong Kiet street, Ward 14, District 10, Ho Chi Minh City, Viet Nam HCMUT Tell: 38661320; Fax: 38661843 Copyright(c) 2000. All rights reserved.
  7. Đại Học Quốc Gia TP.HCM Vietnam National University-HCMC Trường Đại Học Bách Khoa Ho Chi Minh City University of Technology Khoa Công Nghệ Vật Liệu Faculty of Materials Technology a) Đơn tinh thể + Khái niệm: Một vật tinh thể có mạng thống nhất và phương tinh thể không đổi trong toàn bộ thể tích của nó thì được gọi là đơn tinh thể.(có thể coi đơn tinh thể là mạng tinh thể đồng nhất về hình học) Ho Chi Minh City University of Technology Faculty of Materials Technology Faculty of Materials Technology, Ho Chi Minh City University of Technology 268 Ly Thuong Kiet street, Ward 14, District 10, Ho Chi Minh City, Viet Nam HCMUT Tell: 38661320; Fax: 38661843 Copyright(c) 2000. All rights reserved.
  8. Đại Học Quốc Gia TP.HCM Vietnam National University-HCMC Trường Đại Học Bách Khoa Ho Chi Minh City University of Technology Khoa Công Nghệ Vật Liệu Faculty of Materials Technology b) Đa tinh thể + Khái niệm: Tập hợp của vô số các hạt tinh thể liên kết với nhau gọi là đa tinh thể. Mỗi hạt tinh thể gồm nhiều tinh thể nhỏ có cùng cấu trúc mạng với định hướng khác nhau mang tính ngẫu nhiên. Ho Chi Minh City University of Technology Faculty of Materials Technology Faculty of Materials Technology, Ho Chi Minh City University of Technology 268 Ly Thuong Kiet street, Ward 14, District 10, Ho Chi Minh City, Viet Nam HCMUT Tell: 38661320; Fax: 38661843 Copyright(c) 2000. All rights reserved.
  9. Đại Học Quốc Gia TP.HCM Vietnam National University-HCMC Trường Đại Học Bách Khoa Ho Chi Minh City University of Technology Khoa Công Nghệ Vật Liệu Faculty of Materials Technology 1.2.3 Mạng tinh thể và ô cơ sở (ô cơ bản) Mạng tinh thể (cấu trúc tinh thể): Mạng tinh thể là mô hình không gian mô tả quy luật hình học của sự sắp xếp các nguyên tử, ion trong vật tinh thể. Kích thước của mạng tinh thể được đặc trưng bằng một đại lượng gọi là thông số mạng. Nó là khoảng cách giữa hai tâm nguyên tử gần nhau nhất theo cạnh của ô cơ bản. Đơn vị đo chiều dài thông số mạng là Ăngstrôm (Å) hoặc Kilôichxi (1Kx = 1.00202Å). Các loại tinh thể: Ho Chi Minh City University of Technology Faculty of Materials Technology - Tinh thể kim loại - Tinh thể ion - Tinh thể nguyên tử (hay tinh thể cộng hóa trị) - Tinh thể phân tử Faculty of Materials Technology, Ho Chi Minh City University of Technology 268 Ly Thuong Kiet street, Ward 14, District 10, Ho Chi Minh City, Viet Nam HCMUT Tell: 38661320; Fax: 38661843 Copyright(c) 2000. All rights reserved.
  10. Đại Học Quốc Gia TP.HCM Vietnam National University-HCMC Trường Đại Học Bách Khoa Ho Chi Minh City University of Technology Khoa Công Nghệ Vật Liệu Faculty of Materials Technology 2. Ô cơ sở (ô cơ bản) Mạng tinh thể gồm vô số các ô nhỏ xếp liên tiếp nhau theo ba chiều trong không gian. Các ô nhỏ đó gọi là ô cơ sở (ô cơ bản). Ô cơ sở là phần nhỏ nhất đặc trưng đầy đủ cho các tính chất cơ bản của mạng tinh thể. Mạngtinhthể + Ô cơ sở Ho Chi Minh City University of Technology Faculty of Materials Technology Faculty of Materials Technology, Ho Chi Minh City University of Technology 268 Ly Thuong Kiet street, Ward 14, District 10, Ho Chi Minh City, Viet Nam HCMUT Tell: 38661320; Fax: 38661843 Copyright(c) 2000. All rights reserved.
  11. Đại Học Quốc Gia TP.HCM Vietnam National University-HCMC Trường Đại Học Bách Khoa Ho Chi Minh City University of Technology Khoa Công Nghệ Vật Liệu Faculty of Materials Technology 3. Thông số mạng tinh thể ❖ Kích thước của mạng tinh thể được đặc trưng bằng một đại lượng gọi là thông số mạng. Nó là khoảng cách giữa hai tâm nguyên tử gần nhau nhất theo cạnh của ô cơ bản. ❖ Từ thông số mạng có thể tính ra được các khoảng cách bất kỳ trong mạng; ❖ Đơn vị đo chiều dài thông số mạng là Ăngstrôm (Å) hoặc Kilôichxi (1Kx = 1.00202Å). Ho Chi Minh City University of Technology Faculty of Materials Technology Faculty of Materials Technology, Ho Chi Minh City University of Technology HCMUT 268 Ly Thuong Kiet street, Ward 14, District 10, Ho Chi Minh City, Viet Nam BỘ MÔN VẬT LIỆU KỸ THUẬT Tell: 38661320; Fax: 38661843 Copyright(c) 2000. All rights reserved. 100
  12. Đại Học Quốc Gia TP.HCM Vietnam National University-HCMC Trường Đại Học Bách Khoa Ho Chi Minh City University of Technology Khoa Công Nghệ Vật Liệu Faculty of Materials Technology Cách tìm chỉ số Miller (khl) 1- Gắn toạ độ Đề Các (Ox, Oy, Oz) vào ô cơ sở; 2- Tìm giao điểm của mặt cần tìm với 3 trục toạ độ, tương ứng r, p, q; 3- Nghịch đảo các giá trị toạ độ vừa tìm được; 4- Quy đồng và lấy giá trị của tử số, rút gọn tới giá trị nhỏ nhất, đó chính là các chỉ số h, k ,l Chú ý: Các mặt có các chỉ số giá trị tuyệt đối h, k, l giông nhau thì tạo lên họ mặt {h k l} Ho Chi Minh City University of Technology Faculty of Materials Technology ▪ Chỉ số Miller-Bravais trong hệ lục giác Chỉ số Miller-Bravais với hê bốn trục tọa độ Ox, Oy, Ou, Oz kí hiệu là (h k i l), trong đó: i = - (h + k) Faculty of Materials Technology, Ho Chi Minh City University of Technology 268 Ly Thuong Kiet street, Ward 14, District 10, Ho Chi Minh City, Viet Nam HCMUT Tell: 38661320; Fax: 38661843 Copyright(c) 2000. All rights reserved.
  13. Đại Học Quốc Gia TP.HCM Vietnam National University-HCMC Trường Đại Học Bách Khoa Ho Chi Minh City University of Technology Khoa Công Nghệ Vật Liệu Faculty of Materials Technology ▪ Nút mạng [[x y z]]: Nút mạng tương ứng với vị trí các nguyên tử/ions trong mạng tinh thể được gắn với một hệ trục tọa độ đã chọn, được kí hiệu trong ngoặc kép [[x y z]] ▪ Chỉ số phương [u v w]: Phương là đường thẳng đi qua các nút mạng được ký hiệu bằng [u v w]; ba chỉ số u, v, w là ba số nguyên tỷ lệ thuận với tọa độ của nút mạng nằm trên phương đó ở gần gốc tọa độ nhất. Ho Chi Minh City University of Technology - Những phương song songFacultynhưng of Materials Technologycó tính chất giống nhau tạo thành hệ phương; ký hiệu [uvw] - Những phương có giá trị tuyệt đối u v w giống nhau tạo thành họ phương; ký hiệu Faculty of Materials Technology, Ho Chi Minh City University of Technology 268 Ly Thuong Kiet street, Ward 14, District 10, Ho Chi Minh City, Viet Nam HCMUT Tell: 38661320; Fax: 38661843 Copyright(c) 2000. All rights reserved.
  14. Đại Học Quốc Gia TP.HCM Vietnam National University-HCMC Trường Đại Học Bách Khoa Ho Chi Minh City University of Technology Khoa Công Nghệ Vật Liệu Faculty of Materials Technology ▪ Mật độ nguyên tử trong mạng tinh thể - Là đại lượng đánh giá mức độ sắp xếp xít chặt của các chất điểm đối với mỗi kiểu mạng. Bao gồm: mật độ theo phương, mật độ mặt và mật độ khối. + Mật độ theo phương: Là mức độ xít chặt của các nguyên tử theo một phương nhất định. Phương nào có khoảng cách giữa các nguyên tử nhỏ hơn thì phương đó có mật độ lớn hơn. Ho Chi Minh City University of Technology Faculty of Materials Technology Ml = l/L Trong đó: l: Tổng chiều dài của nguyên tử/ions theo phương đang xét L: Tổng chiều dài đang xét Faculty of Materials Technology, Ho Chi Minh City University of Technology 268 Ly Thuong Kiet street, Ward 14, District 10, Ho Chi Minh City, Viet Nam HCMUT Tell: 38661320; Fax: 38661843 Copyright(c) 2000. All rights reserved.
  15. Đại Học Quốc Gia TP.HCM Vietnam National University-HCMC Trường Đại Học Bách Khoa Ho Chi Minh City University of Technology Khoa Công Nghệ Vật Liệu Faculty of Materials Technology + Mật độ khối: Là mức độ xít chặt của các nguyên tử trong một ô cơ sở và được tính theo công thức sau: 4 πr3 M = n 3 .100% v v V Trong đó: Mv – là mật độ khối; nv – là số nguyên tử thuộcHo Chithể Minhtích CityV University; of Technology r – là bán kính nguyên tử; Faculty of Materials Technology V – là thể tích của ô cơ sở. Faculty of Materials Technology, Ho Chi Minh City University of Technology HCMUT 268 Ly Thuong Kiet street, Ward 14, District 10, Ho Chi Minh City, Viet Nam BỘ MÔN VẬT LIỆU KỸ THUẬT Tell: 38661320; Fax: 38661843 Copyright(c) 2000. All rights reserved. 108
  16. Đại Học Quốc Gia TP.HCM Vietnam National University-HCMC Trường Đại Học Bách Khoa Ho Chi Minh City University of Technology Khoa Công Nghệ Vật Liệu Faculty of Materials Technology 1.2.6 Các yếu tố đối xứng của tinh thể Ho Chi Minh City University of Technology Faculty of Materials Technology Faculty of Materials Technology, Ho Chi Minh City University of Technology 268 Ly Thuong Kiet street, Ward 14, District 10, Ho Chi Minh City, Viet Nam HCMUT Tell: 38661320; Fax: 38661843 Copyright(c) 2000. All rights reserved.
  17. Đại Học Quốc Gia TP.HCM Vietnam National University-HCMC Trường Đại Học Bách Khoa Ho Chi Minh City University of Technology Khoa Công Nghệ Vật Liệu Faculty of Materials Technology - Số nguyên tử trong ô cơ sở: n = 1/8x8 + 1 = 2 nguyên tử - Số phối trí: K = 8 - Mật độ xếp thể tích trong ô cơ sở: Mv = nv/V = 68% - Đường kính nguyên tử: dng.t = 2r = a 3 /2 Ho Chi Minh City University of Technology - Có 2 loại lỗ hổng: Faculty of Materials Technology + Lỗ hổng khối 8 mặt có kích thước 0.154dng.t (số lượng lỗ hổng 6/ô cơ sở) + Lỗ hổng khối 4 mặt có khích thước 0.221dng.t (số lượng lỗ hổng 12/ô cơ sở) Faculty of Materials Technology, Ho Chi Minh City University of Technology 268 Ly Thuong Kiet street, Ward 14, District 10, Ho Chi Minh City, Viet Nam HCMUT Tell: 38661320; Fax: 38661843 Copyright(c) 2000. All rights reserved.
  18. Đại Học Quốc Gia TP.HCM Vietnam National University-HCMC Trường Đại Học Bách Khoa Ho Chi Minh City University of Technology Khoa Công Nghệ Vật Liệu Faculty of Materials Technology b) Lập phương tâm mặt (A1) Ho Chi Minh City University of Technology Faculty of Materials Technology Faculty of Materials Technology, Ho Chi Minh City University of Technology 268 Ly Thuong Kiet street, Ward 14, District 10, Ho Chi Minh City, Viet Nam HCMUT Tell: 38661320; Fax: 38661843 Copyright(c) 2000. All rights reserved.
  19. Đại Học Quốc Gia TP.HCM Vietnam National University-HCMC Trường Đại Học Bách Khoa Ho Chi Minh City University of Technology Khoa Công Nghệ Vật Liệu Faculty of Materials Technology Ho Chi Minh City University of Technology Faculty of Materials Technology Faculty of Materials Technology, Ho Chi Minh City University of Technology 268 Ly Thuong Kiet street, Ward 14, District 10, Ho Chi Minh City, Viet Nam HCMUT Tell: 38661320; Fax: 38661843 Copyright(c) 2000. All rights reserved.
  20. Đại Học Quốc Gia TP.HCM Vietnam National University-HCMC Trường Đại Học Bách Khoa Ho Chi Minh City University of Technology Khoa Công Nghệ Vật Liệu Faculty of Materials Technology Ho Chi Minh City University of Technology Faculty of Materials Technology Faculty of Materials Technology, Ho Chi Minh City University of Technology 268 Ly Thuong Kiet street, Ward 14, District 10, Ho Chi Minh City, Viet Nam HCMUT Tell: 38661320; Fax: 38661843 Copyright(c) 2000. All rights reserved.
  21. Đại Học Quốc Gia TP.HCM Vietnam National University-HCMC Trường Đại Học Bách Khoa Ho Chi Minh City University of Technology Khoa Công Nghệ Vật Liệu Faculty of Materials Technology b) Mạng graphit, sợi cacbon và fulleren (a) (b) (c) Ho Chi Minh City University of Technology Faculty of Materials Technology Cấu trúc của Graphit (a), Sợi cacbon và Fulleren (c) Faculty of Materials Technology, Ho Chi Minh City University of Technology 268 Ly Thuong Kiet street, Ward 14, District 10, Ho Chi Minh City, Viet Nam HCMUT Tell: 38661320; Fax: 38661843 Copyright(c) 2000. All rights reserved.
  22. Đại Học Quốc Gia TP.HCM Vietnam National University-HCMC Trường Đại Học Bách Khoa Ho Chi Minh City University of Technology Khoa Công Nghệ Vật Liệu Faculty of Materials Technology 1.3.3 Chất rắn có liên kết ion a) Mạng tinh thể hợp chất dạng MX: NaCl, CsCl Số ions Cl- trong một ô cơ sở là: 8x1/8 + Số ions Cl- trong một ô cơ sở là: 6x1/2 = 4 Ho Chi Minh City University of Technology Faculty of Materials8x1/8 Technology = 1 Số ions Na+ trong một ô cơ sở là: 12x1/4 + 1 Số ions Cs+ trong một ô cơ sở là: 1 = 4 Số ions trong một ô cơ sở là: 1Cs+ + Số ions trong một ô cơ sở: 1Cl- 4Na+ + 4Cl- Số phân tử CsCl trong một ô cơ sở là Số phân tử NaCl trong một ô cơ sở là n = 4 n =1 Faculty of Materials Technology, Ho Chi Minh City University of Technology 268 Ly Thuong Kiet street, Ward 14, District 10, Ho Chi Minh City, Viet Nam HCMUT Tell: 38661320; Fax: 38661843 Copyright(c) 2000. All rights reserved.
  23. Đại Học Quốc Gia TP.HCM Vietnam National University-HCMC Trường Đại Học Bách Khoa Ho Chi Minh City University of Technology Khoa Công Nghệ Vật Liệu Faculty of Materials Technology Cách tính sô nguyên tử( hoặc ions) trong Ô mạng cơ sở 1/2 3 4 1/8 2 5 6 7 1 8 Ho Chi Minh City University of Technology Faculty of Materials Technology Số ions Ca2+ trong một ô cơ sở là: 8x1/8 + 6x1/2 = 4 Số ions F- trong một ô cơ sở là: 8 Số ions trong một ô cơ sở: 4Ca2+ + 8F- Số phân tử CaF Facultytrong of Materialsmột Technology,ô cơ sở Holà Chin Minh = City4 University of Technology 2 268 Ly Thuong Kiet street, Ward 14, District 10, Ho Chi Minh City, Viet Nam HCMUT Tell: 38661320; Fax: 38661843 Copyright(c) 2000. All rights reserved.
  24. Đại Học Quốc Gia TP.HCM Vietnam National University-HCMC Trường Đại Học Bách Khoa Ho Chi Minh City University of Technology Khoa Công Nghệ Vật Liệu Faculty of Materials Technology Một1. Tỷsốtrọngcônglý thuyếtthức quan: trọng a) Tỷ trọng lý thuyết trong Kim loại: n A = VC NA Trong đó: n số nguyên tử/ions trong ô mạng cơ sở A khối lượng nguyên tử (g/mol) 3 VC Thể tích của ô cơ sở (= a cho mạng lặp phương) 23 NA Số Avogadro = 6.023 x 10 atoms/mol b) Tỷ trọng lý thuyết trong hơp chất vô cơ: n A + n A = 1 1 2 2 VHo NChi Minh City University of Technology C AFaculty of Materials Technology Trong đó: n1, n2 số anion và cation trong o cơ sở A1, A2 khối lượng nguyên tử anion và cation (g/mol) VC Thể tích của ô cơ sở 23 NA Số Avogadro = 6.023 x 10 atoms/mol Faculty of Materials Technology, Ho Chi Minh City University of Technology 268 Ly Thuong Kiet street, Ward 14, District 10, Ho Chi Minh City, Viet Nam HCMUT Tell: 38661320; Fax: 38661843 Copyright(c) 2000. All rights reserved.
  25. Đại Học Quốc Gia TP.HCM Vietnam National University-HCMC Trường Đại Học Bách Khoa Ho Chi Minh City University of Technology Khoa Công Nghệ Vật Liệu Faculty of Materials Technology Tỷ trọng lý thuyết trong hơp chất vô cơ: n A + n A = 1 1 2 2 V N Trong đó: C A n1, n2 số anion và cation trong o cơ sở A1, A2 khối lượng nguyên tử anion và cation (g/mol) VC Thể tích của ô cơ sở 23 NA Số Avogadro = 6.023 x 10 atoms/mol Tính của NaCl Biết: ANa = 22.99 g/mol ACl = 35.45 g/mol -7 rNa+ = 0.102 nm = 0.102x10 cm Ho Chi Minh City University of Technology rCl- = 0.181 nm Faculty of Materials Technology NA = 6.023 atoms/mol Giải 3 3 Vc = a = [2rNa++ 2rCl-] - Số anion Cl : 8x1/8 + 6x1/2 = 4 = n1 + Số cation Na : 12x1/4 + 1 = 4 = n2 Faculty of Materials Technology, Ho Chi Minh City University of Technology 268 Ly Thuong Kiet street, Ward 14, District 10, Ho Chi Minh City, Viet Nam HCMUT Tell: 38661320; Fax: 38661843 Copyright(c) 2000. All rights reserved.
  26. Đại Học Quốc Gia TP.HCM Vietnam National University-HCMC Trường Đại Học Bách Khoa Ho Chi Minh City University of Technology Khoa Công Nghệ Vật Liệu Faculty of Materials Technology 2. Mật độ xếp theo thể tích : Mv = v/V Trong đó v: thể tích chiếm chỗ của nguyên tử/ion có trong ô cơ sở V: thể tích của ô cơ sở n4 R3 a) Trong Kim loại: M = 3 v V Ví dụ: Fe, Cu, Ni Trong đó n- số nguyên tử trong ô 4 3 4 3 n r + n2 R Ho Chi Minh City13 University of Technology3 b) Trong hợp chất vô cơ:M =Faculty of Materials Technology v V Trong đó: n1, n2 số cation và anion trong ô r, R: bán kính cation và anion Ví dụ: NaCl, CsCl Faculty of Materials Technology, Ho Chi Minh City University of Technology 268 Ly Thuong Kiet street, Ward 14, District 10, Ho Chi Minh City, Viet Nam HCMUT Tell: 38661320; Fax: 38661843 Copyright(c) 2000. All rights reserved.
  27. Đại Học Quốc Gia TP.HCM Vietnam National University-HCMC Trường Đại Học Bách Khoa Ho Chi Minh City University of Technology Khoa Công Nghệ Vật Liệu Faculty of Materials Technology 4. Mật độ xếp theo phương : Ml = l/L Trong đó l: tổng chiều dài của nguyên tử/ions theo phương đang xét L: tổng chiều dài đang xét nx2R a) Trong Kim loại: M = l L Ví dụ: Fe, Cu, Ni Trong đó n- số nguyên tử trong ô Ví dụ: NaCl, CsCl Ho Chi Minh City University of Technology Faculty ofn Materials1 x2r Technology+ n2x2R b) Trong hợp chất vô cơ:M = l L Trong đó: n1, n2 số cation và anion trong ô r, R: bán kính cation và anion Faculty of Materials Technology, Ho Chi Minh City University of Technology 268 Ly Thuong Kiet street, Ward 14, District 10, Ho Chi Minh City, Viet Nam HCMUT Tell: 38661320; Fax: 38661843 Copyright(c) 2000. All rights reserved.