Bài giảng Kỹ thuật phản ứng - Chương 4: Áp dụng phương trình thiết kế - Trần Tấn Việt
§ Có thể sử dụng một trong nhiều dạng bình phản ứng
§ Thay đổi tỷ lệ nồng độ tác chất trong nhập liệu ban đầu
§ Yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn:
v Lọai phản ứng
v Chi phí thiết bị và dụng cụ đo
v Tính ổn định khi họat động
v Tính linh động của thiết bị khi thay đổi điều kiện họat động
§ Thay đổi tỷ lệ nồng độ tác chất trong nhập liệu ban đầu
§ Yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn:
v Lọai phản ứng
v Chi phí thiết bị và dụng cụ đo
v Tính ổn định khi họat động
v Tính linh động của thiết bị khi thay đổi điều kiện họat động
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật phản ứng - Chương 4: Áp dụng phương trình thiết kế - Trần Tấn Việt", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_ky_thuat_phan_ung_chuong_4_ap_dung_phuong_trinh_th.pptx
Nội dung text: Bài giảng Kỹ thuật phản ứng - Chương 4: Áp dụng phương trình thiết kế - Trần Tấn Việt
- ▪ Có thể sử dụng một trong nhiều dạng bình phản ứng ▪ Thay đổi tỷ lệ nồng độ tác chất trong nhập liệu ban đầu ▪ Yếu tố ảnh hưởng đến lựa chọn: ❖Lọai phản ứng ❖Chi phí thiết bị và dụng cụ đo ❖Tính ổn định khi họat động ❖Tính linh động của thiết bị khi thay đổi điều kiện họat động
- 4.1. So sánh kích thước thiết bị phản ứng đơn (1) Bình phản ứng khuấy trộn họat động ổn định & Bình ống ✓ Sử dụng trực tiếp phương trình thiết kế ✓ Sử dụng giản đồ (hình 4.1)
- 4.1. So sánh kích thước thiết bị phản ứng đơn (2) Sự biến đổi tỉ lệ nồng độ ban đầu của 2 tác chất trong phản ứng bậc hai – Bình ống, hình 4.2 C M = B0 1 CA0 C V 1 M − X = A0 = ln A , M 1 M 1 F k C (M − 1) M(1 − X ) A0 M 1 A0 A C V 1 X = A0 = A , M = 1 M= 1 F k C (1 − X ) A0 M= 1 A0 A
- (2) Sự biến đổi tỉ lệ nồng độ ban đầu của 2 tác chất trong phản ứng bậc hai – Bình khuấy liên tục, hình 4.3 C V X = A0 = A , M 1 M 1 F k C (1 − X ) (M − X ) A0 M 1 A0 A A C V 1 X = A0 = A , M = 1 M= 1 F k C (1 − X )2 A0 M= 1 A0 A
- Thí dụ 4.1. Phản ứng A + B → sản phẩm (-rA) = (500 l/ mol.ph) CA. CB ▪ Bình ống Vo = 0,1 lít; v = 0,05 l/ph ▪ CA0 = CB0 = 0,01 gmol/ lít a) Xác định XAf ? b) Cùng năng suất và XAf , tìm Vk ? c) Cùng năng suất, tìm XAf nếu có Vk = Vo Nếu CB0 = 0,015 gmol/ lít, CA0 = 0,010 gmol/ lít d) Với cùng v, tìm XAf cho bình ống ? e) Với cùng XAf ban đầu, tìm tỷ lệ gia tăng năng suất? f) Tìm v cho bình phản ứng có Vk= 100lít, XAf=99%
- Thí dụ 4.3. Tìm điều kiện tối ưu A → R ▪ Giả sử A không phản ứng trong dòng sản phẩm được tái chế, hòan lưu với chi phí là $r = 125 đ/gmol A hòan lưu. Tìm thể tích, suất lượng, độ chuyển hóa, giá thành của R tại điều kiện tối ưu ?
- 4.2. Hệ nhiều bình phản ứng 4.2.1. Bình ống mắc nối tiếp và/ hay song song X V Aj dX = A FA0 0 (− rA ) j bình phản ứng ống mắc nối tiếp có tổng thể tích V sẽ cho độ chuyển hóa bằng độ chuyển hóa trong một bình phản ứng có thể tích V
- 4.2. Hệ nhiều bình phản ứng 4.2.2. Bình khuấy liên tục bằng nhau mắc nối tiếp (1) Phản ứng bậc một (hình 4.7) ()− − Cân bằng vật chất = = = − = + cho bình i ()− Vì thời gian thể tích giống nhau cho j bình khuấy − = = − = =. = ( + ) −
- 4.2. Hệ nhiều bình phản ứng 4.2.2. Bình khuấy liên tục bằng nhau mắc nối tiếp (2) Phản ứng bậc hai (hình 4.8) 1 CAj = − 1 + 2 − 1 + 2 −1+ 2 1 + 4 CA0k i i = 1 → j 2 k j CA0 = 1 + CA0 k CA
- Thí dụ 4.4. Bình khuấy mắc nối tiếp ▪ Bình phản ứng khuấy liên tục đạt độ chuyển hóa 90% tác chất A → R theo phản ứng bậc 2 ❖ Dự định thay bình này bằng 2 bình có tổng thể tích bằng bình trước a) Cùng XAf = 90%, năng súât tăng bao nhiêu? b) Năng suất như cũ XAf tăng bao nhiêu ? ❖ Mắc nối tiếp 2 bình, mỗi bính có thể tích bằng bình trước c) Cùng XAf = 90%, năng súât tăng bao nhiêu? d) Năng suất như cũ XAf tăng bao nhiêu ?
- Hình 4.10. Giải bằng đồ thị hệ nhiều Hình 4.11. Dạng đường cong bình khuấy mắc nối tiếp theo bất thường Trên H.4.10 vẽ đường cong (-rA)theo CA. (a) Nồng độ dịng vào CAobiết trước (điểm L). (b) CA1 và (-rA)1 tương ứng với điểm M trên đường cong. (c) Hệ số gĩc của đoạn =/// =( −) ( −) = − Từ L vẽ đoạn thẳng cĩ hệ số gĩc (-1/1) cho đến khi cắt đường cong tại điểm M cho ta CA1 Tương tự từ N ta vẽ đường thẳng cĩ hệ số gĩc (-1/2) cắt đường cong tại P cho ta nồng độ CA2
- 4.3. Thiết kế cho phản ứng đa hợp 4.3.1. Phản ứng song song (1) Khảo sát định tính sự phân phối sản phẩm dC A ⎯⎯k1 → R (chính) r = R = k Ca1 R dt 1 A dC A ⎯⎯k2 → S (ph ) r = S = k Ca2 S dt 2 A rS dCS k2 a2 − a1 = = CA rR dCR k1
- rS dCS k 2 a2 − a1 = = CA rR dCR k1 ➢ a1 a2 bậc phản ứng chính lớn hơn bậc của phản ứng phụ → sử dụng bình phản ứng khuấy trộn hoạt động gián đoạn hoặc thiết bị phản ứng dạng ống. ➢a1= a2 → sự phân phối sản phẩm chỉ phụ thuộc vào k1, k2 khơng phụ thuộc vào loại thiết bị phản ứng.
- Ví dụ 4.5. Giả sử cĩ phản ứng pha lỏng. + ⎯⎯→ + + ⎯⎯→ + với phương trình vận tốc thành lập sản phẩm như sau == , ==,, Chi phí tác chất tương đối cao, tuy nhiên chi phí phân tách tác chất ra khỏi sản phẩm là thấp. Ngồi ra kìm hãm sự thành lập S, U là quan trọng hơn là cĩ bình phản ứng nhỏ vì chi phí phân tách S, U cao và chi phí tác chất lớn. Đề nghị mơ hình hệ thống để sản xuất R,T.
- 4.3. Thiết kế cho phản ứng đa hợp 4.3.1. Phản ứng song song (2) Khảo sát định lượng sự phân phối sản phẩm : là phần tác chất A phản ứng tại thời điểm bất kỳ để tạo thành R, được gọi là hiệu suất nhất thời tạo thành R. = = = = = ()− − + ++(/) − thay = = −+ = = −
- 4.3. Thiết kế cho phản ứng đa hợp 4.3.1. Phản ứng nối tiếp (1) Khảo sát định tính sự phân phối sản phẩm
- Khảo sát định lượng: thiết bị dạng ống hoặc bình khuấy hoạt động gián đoạn = − =−−− = − − − ( ) /( − ) ln( / ) max = max = −
- Hình 4.18. Nồng độ tương đối của các cấu tử trong phản ứng nối tiếp ⎯⎯→ ⎯⎯→