Bài tập lớn Hóa vô cơ - Chì và hợp chất của chì
*Nhiệt độ nóng chảy 3280C
*Nhiệt độ sôi 17500C
*khối lượng riêng 11,35 g/cm3
*Chì là kim loại mềm.tương đối dẽ kéo dài, có khối lượng riêng nặng hơn các kim loại khác ( trừ vàng và thủy ngân).
*Chì có ánh kim thấy rõ khi mới cắt nhưng ánh kim mờ dần khi để trong không khí ẩm.
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập lớn Hóa vô cơ - Chì và hợp chất của chì", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_lon_hoa_vo_co_chi_va_hop_chat_cua_chi.docx
Nội dung text: Bài tập lớn Hóa vô cơ - Chì và hợp chất của chì
- Đối với dd amoniac. -ion Pb2+ phản ứng với dd amoniac tạo muối đơn kết tủa 2+ - + Pb + 2NH3 + 3H2O + 2NO3 = Pb2O(NO3)2 + H2O + 2NH4 Kết tủa không tan ra trong NH3 dư. Đối với Natri hidroxit. -Khi phản ứng với dd kiềm mạnh Pb2+ tạo kết tủa màu đen. Kết tủa này tan trong dd dịch kiềm dư 2+ - Pb + 2OH = Pb(OH)2 - 2- Pb(OH)2 + 2OH = [Pb(OH)4] 3. Điều chế. 1/Nung PbCO3, sau đó khử bằng cacbon hay cacbon oxyt hay hidro: PbCO3 to > PbO + CO2 PbO + CO to > Pb + CO2 2/ Điện phân nóng chảy PbCl2, hoặc PbSiF6, hoặc dd muối chì nitrat: PbCl2 điện phân nóng vhảy > Pb + Cl2 Pb(NO3)2 + H2O điện phân dd > Pb + HNO3 + O2 (phương pháp điện phân dd này lượng Pb thu được không cao) 3/ Dùng phương phương thuỷ luyện, nghĩa là dùng kim loại có tính khử mạnh hơn đẩy Pb ra khỏi muối nitrat của nó: Pb(NO3)2 + Cu > Cu(NO3)2 + Pb 4. Ứng dụng Các ứng dụng chính. * Chì là thành phần chính tạo nên ắc quy, sử dụng cho xe. * Chì được sử dụng như chất nhuộm trắng trong sơn *Chì sử dụng như thành phần màu trong tráng men *Chì dùng làm các tấm ngăn để chống phóng xạ hạt nhân.