Bài tập lớn Hóa vô cơ - Tính chất hóa học của MnO2
- ở điều kiện bình thường,nó là oxit bền nhất trong các oxit của Mn,không tan trong nước và tương đối trơ.
-Khi đun nóng ,nó tan trong axit và kiềm như một oxit lưỡng tính:
+Tác dụng với axit: Khi tan trong dung dịch axit,nó không tạo muối kém bền của Mn+4 theo phản ứng trao đổi,mà tác dụng như chất oxi hóa:
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập lớn Hóa vô cơ - Tính chất hóa học của MnO2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_lon_hoa_vo_co_tinh_chat_hoa_hoc_cua_mno2.docx
Nội dung text: Bài tập lớn Hóa vô cơ - Tính chất hóa học của MnO2
- MnO2 + H2 Mn + H2O o -Huyền phù của MnO2 trong nước ở 0 C tác dụng với khí SO2 tạo thành mangan(II)dithionate: MnO2 + SO2 MnS2O6 và khi đun nóng tạo thành Mn(II)sunfat: MnO2 + SO2 MnSO4. -Khi nấu chảy với chất kiềm nếu có mặt chất oxi hóa như KNO3 hay O2,mangandioxit bị oxi hóa thành manganat: MnO2+KNO3+K2CO3 K2MnO4+KNO2+CO2 2MnO2+O2 + 4KOH 2 K2MnO4 +2 H2O IV. Ứng dụng: -Là chất xúc tác cho một số phản ứng hóa học như: phản ứng phân hủy KClO3,H2O2;cho phản ứng oxi hóa NH3 đến NO và biến axit axetic thành axeton: MnO 2KClO3 2 2KCl + 3O2 - Là chất tao màu trong sản xuất thủy tinh và gốm sứ. Pirolusit là nguyên liệu để sản xuất feromangan(FeMn). -Là chất xúc tác cho một số phản ứng tổng hợp hữu cơ, xử lí môi trường( xử lí asen, hấp thụ CO ). và đặc biệt được sử dụng làm điện cực trong pin và acquy. Một số loại pin sử dung điện cực MnO2 như: pin Zn- MnO2,Li- MnO2 ,Mg- MnO2 . -MnO 2 là tiền chất chính để ferromanganese liên quan đến các hợp kim và được sử dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp thép.Các chuyển đổi bao gồm giảm carbothermal sử dụng than cốc: MnO2 + 2C 2CO + Mn Các phản ứng chính của MnO 2 trong pin-điện tử là giảm một: + MnO2 + e +H MnO(OH) Sử dụng đầu tiên cho bức tranh cơ thể , và sau đó cho bức tranh hang động . III.Điều chế: - MnO2 được điều chế theo nhiều phương pháp khác nhau o +Nhiệt phân Mn(NO3)2 ở nhiệt độ ~300 C :