Bài tập trắc nghiệm Hóa vô cơ - Chương 2: Acid base (có đáp án) (Phần 2)
Giải đáp: Do độ mạnh của acid Selenous yếu nhất, acid Permanganic và Selenic là tương đương nhau nhưng acid Selenic hơi mạnh hơn. Ở đây qui tắc Pauling dùng cho trường hợp so sánh giữa acid Selenous và Selenic còn lại. Trong trường hợp acid Permanganic và acid Selenic thì qui tắc Pauling bị vi phạm vì Mn là kim loại, Se là phi kim.Vì thế, trật tự đúng sẽ là H2SeO3 < KMnO4 < H2SeO4
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập trắc nghiệm Hóa vô cơ - Chương 2: Acid base (có đáp án) (Phần 2)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_trac_nghiem_hoa_vo_co_chuong_2_acid_base_co_dap_an_p.doc
Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm Hóa vô cơ - Chương 2: Acid base (có đáp án) (Phần 2)
- 1.NaCH3COO 2.Na2S 3. AlCl3 4.NaHS 5.NH4Cl 6. NaHCO3 a)1,2,3,4 b)3,4,5 c) 3,4,5,6 d)3,5,6 Đáp án: b Câu 1: chọn câu sai a) Thuyết acid –base Arrhenius chỉ đúng trong dung dịch nước b) thuyết acid – base Bronsted – Lawry áp dụng cho mọi loại dung môi có khả năng cho proton và có tính định lượng cao do có thể đo được nồng độ H+ c) Thước đo đánh giá độ mạnh yếu của acid – base Lewis là dựa vào các hiệu ứng: hiệu ứng cảm ứng,hiệu ứng lập thể. d) thuyết acid base Usanovich giải thích cho các phản ứng ở nhiệt độ cao trả lời : câu a đúng, thuyết acid –base Arrhenius không giải thích được trong trường hợp dung môi khác,tinh acid – base không chỉ thể hiện ở ion H+ và ion OH- câu b đúng ,thuyết của Bronsted – Lawry có khái niệm rộng hơn : acid là chất cho chất khác ion H+ của mình; base là chất nhận ion H+ của chất khác. Câu c sai không có thước đo chung để đánh giá độ mạnh yếu của acid based Levis Câu d đúng,thuyết này giải thích sự cho nhận cation hay anion dễ dàng trong môi trường nhiệt độ cao. Câu 2: chọn câu sai: a) F- có tính base mạnh hơn Cl- - b) OH có tính base mạnh hơn H20 c) O2- có tính base yếu hơn OH- d) NH3 có tính base yếu hơn NF3 Đáp án: câu d giải thích: câu a đúng F- có độ âm điện lớn hơn Cl- , không có khả năng nhận thêm electron
- Đáp án: D. Câu 2: Cho các phản ứng 1) MgCl2 + 6H2O = MgCl2.6H2O 2) BH3 + NaH = Na[BH4] 2+ 2+ 3) Ni + 4NH3 = [Ni(NH3)4] Các chất axit và bazơ trong các phản ứng trên theo thuyết electron (thuyết Lewis) là A. axit: H2O, BH3 và NiCl2; bazơ: MgCl2, NaH và NH3. B. axit: MgCl2, BH3 và NiCl2; bazơ: H2O, NaH và NH3. C. axit: MgCl2, NaH và NiCl2; bazơ: H2O, BH3 và NH3. D. axit: MgCl2, BH3 và NH3; bazơ: H2O, NaH và NiCl2. Đáp án: B. Câu 1: Hãy xắp xếp tính acid theo chiều tăng dần của các ion dưới đây Na+, Co2+, Mg2+ a) Na+ <Co2+ <Mg2+ b) Na+< Mg2+<Co2+ c) Mg2+<Na+ <Co2+ d) Co2+ <Mg2+ <Na+ Đáp án: câu b Giải thích: Na+< Mg2+ vì mật độ điện tích dương của Mg2+ lớn hơn Na+ mặc dù chúng đều có cùng cấu tạo lớp vỏ khí hiếm Mg2+<Co2+: mặc dù cùng điện tích dương nhưng Mg2+ đạt cấu hình khí hiếm (bền vững hơn) còn Co2+ có cấu hình bán bão hòa phân lớp d Câu 2: Sắp xếp theo thứ tự tăng dần tính acid trong dãy sau HClO3, HClO2, HClO, HClO4 a) HClO3<HClO <HClO2<HClO4 b) HClO <HClO2< HClO3<HClO4 c) HClO4<HClO3< HClO2<HClO Đáp án: câu b Giải thích: theo quy tắc pauling, acid- oxy được chia thành cấu trúc HaXOn(OH)m
- Câu 1: Những oxyt nào của có tính lưỡng tính : a/ MnO,Mn2O3 b/Mn2O3,Mn2O7 c/MnO2, MnO3 d/Mn2O3, MnO2 Mn có cấu hình e hóa trị là 3d54s2 thể hiện số oxi hóa từ +2 đến +7 . Số oxi hóa nằm giữa thì thể hiện tính lưỡng tính (+3,+5,+6).Và số oxi hóa +4 có cấu hình d3 bền vững. Do đó đáp án là câu d. Câu 2 : Có phản ứng nào sau đây không phải là phản ứng axit bazo 1) CuCl + HCl = H[CuCl2] 2) Fe(OH)3 + 3KOH = K3[Fe(OH)6] 3) FeCl2 + K3[Fe(CN)6] = KFe[Fe(CN)6] + 2KCl a/ Phản ứng 1 b/ Phản ứng 3 c/ Phản ứng 2 d/ Không có phản ứng nào Đáp án là câu d Phản ứng axit bazo là phản hình thành liên kết cộng hóa trị tử 1 cặp e của một chất và 1 orbitan của một chất khác. Phản ứng 1 và 2 đáp ứng yêu cầu trên. Chỉ có phản ứng 3 là sự thay thế nguyên tố liên kết với nhóm phúc cho nhau. (thay 2K+ bằng Fe2+ ) Câu 1: sắp xếp tính tăng dần của acid theo thuyết ACID-BASE LEWIS của các chất sau : a) b) c) d) Chọn đáp án b) vì:
- b, H3PO4 < HNO3 <HClO <HClO4 c, HClO < H3PO4<HNO3<HClO4 d, HClO <HNO3 <H3PO4<HClO4 Đáp án:C Giải thích :Theo quy tắc Pauling , axit : HaXOn(OH)m và tính mạnh yếu của axit phụ thuộc số n Ta có: H3PO4 :→PO(OH)3 → n =1 HClO :→Cl(OH) →n =0 HClO4 :→ClO3(OH)→n=3 HNO3 :→NO2(OH) →n=2 Câu 2: Cho biết màu của quỳ tím khi cho vào các dung dịch sau: (1):Na2CO3 (2):NH4Cl a,(1):đỏ,(2):đỏ b,(1):xanh,(2):xanh c,(1):đỏ,(2):xanh d,(1):xanh,(2):đỏˉ Đáp án:D Giải thích: *Dung dịch Na2CO3 làm quỳ tím hóa xanh do: Na2CO3 → 2Na²+ + CO3²ˉ CO3²ˉ + H2O → HCO3ˉ + OHˉ Có OHˉ nên làm quỳ hóa xanh
- đáp án: a Vì đối với acid có chứa oxy trong phân tử thì cường độ của acid phụ thuộc vào độ âm điện của nguyên tử trung tâm , làm độ phân cực liên kết O-H hay X-H thay đổi dẫn đến cường độ acid thay đổi .Trong các acid trên , HClO có Cl có độ âm điện lớn nhất nên HClO là acid mạnh nhất . Câu 2: Acid nào sau đây không tan trong nước ? a) HAlO2 b) H3PO4 c) H2SiO3 d) H2NO2 đáp án : c Câu 1:Acid nào trong các acid dưới đây là mạnh nhất? a) HClO b) HBrO c) HIO d) HAtO đáp án: a Vì đối với acid có chứa oxy trong phân tử thì cường độ của acid phụ thuộc vào độ âm điện của nguyên tử trung tâm , làm độ phân cực liên kết O-H hay X-H thay đổi dẫn đến cường độ acid thay đổi .Trong các acid trên , HClO có Cl có độ âm điện lớn nhất nên HClO là acid mạnh nhất . Câu 2: Acid nào sau đây không tan trong nước ? a) HAlO2 b) H3PO4 c) H2SiO3 d) H2NO2 đáp án : c 1) Cho bảng sau : Ion Na+ Mg2+ Ca2+ Ba2+ Al3+ R(ion A0) 0,98 0,74 1,04 1,38 0,57 -15 -11,2 -12,6 -13,2 -5,1 Ktp 10 10 10 10 10 Cường độ thủy phân của các cation được sắp xếp theo dãy sau?
- a. Dung dịch rắn có mạng tinh thể được tạo thành bởi tiểu phần từ hai nhiều chất và các tiểu phân này sắp xếp có trật tự với nhau b. Dung dịch rắn thay thế là dung dịch rắn gồm các tiểu phần có kích thước gần bằng nhau c. Dung dịch rắn xâm nhập có tiểu phân trộn lẫn vào mạng tinh thể d. Tất cả các câu trên đều sai Đáp án: b (a) Sai vì dung dịch rắn gồm các tiểu phần sắp xếp vô trật tự (c) Sai vì dung dịch rắn xâm nhập có tiểu phần xâm nhập vào giữa các nút mạng, không trộn lẫn vào mạng tinh thể 35) Câu 1: Cho biết những oxid nào dễ tác dụng với axit HCl trong số các oxide sau : a) Tl2O,La2O3,MgO b) Tl2O,MgO c) Tl2O,La2O3,MgO,ReO2 d) Tl2O,La2O3. Đáp án : b Câu 2: axit nào dưới đây là mạnh nhất ? a) HMnO4 b) HReO4 c) H2WO4 d) H2MoO4 Đáp án : a 36) Câu 1: Điền vào ô trống
- lớn tính acid nấc phân ly thứ nhất càng mạnh,do đó mạnh nhất là HClO4, tiếp theo là H2CrO4.Trường hợp các acid có cùng giá trị m như H3PO4 và H3VO4 thì độ mạnh acid phụ thuộc vào độ âm điện của nguyên tố tạo acid, độ âm điện đó càng cao thì tính acid càng mạnh. Ở đây, Photpho có độ âm điện mạnh hơn Vanadi nên H3PO4 mạnh hơn H3VO4. Vậy thứ tự tăng dần tính acid sẽ như câu c. Câu 2: Cho các phản ứng dưới đây: 1. Al(OH)3 + NaOH = NaAlO2 + 2H2O 2. 2Al(OH)3 + P2O5 = 2AlPO4 + 3H2O 3. 2NaH + B2H6 = 2Na[BH4] 4. CaO + SiO2 = CaSiO3 Hãy xác định acid Usanovich trong mỗi phản ứng: a) Al(OH)3, P2O5, B2H6, CaO. b) Al(OH)3, P2O5, B2H6, SiO2. c) Al(OH)3, P2O5, NaH, CaO. d) Al(OH)3, P2O5, NaH, SiO2. e) Không câu nào đúng. Đáp án: Câu b. Giải thích: Theo thuyết acid-base Usanovich, acid là chất có thể cho đi cation, kết hợp với anion hoặc e.Trong các phản ứng trên, các chất theo thứ tự lần lượt như câu b có tín chất trên nên là acid Usanovich. 38) Câu 1 : Trong các chất sau BF3 ; SbF5 ; H2O chất nào là acid Lewis và Usanovich trong HF lỏng: a- BF3 b- BF3 ; SbF5 c- SbF5 d- BF3 ; SbF5 ; H2O Câu 2 : So sánh tính acid Bronsted của dãy hợp chất sau: H2Se ; H2S ; H2T ; H2O a- H2Se < H2S < H2T < H2O b-H 2O < H2S < H2Se < H2T c- H2T < H2Se < H2S < H2O d- H2O < H2T < H2Se < H2S 39) Bài 1: phản ứng acid-bazơ la phản ứng hình thành ___ từ 1 cặp electron của 1 chất và 1 orbital trống của một chất khác : a) liên kết ion b) liên kết cộng hóa trị c) a và b đều đúng d) a và b đều sai
- -B(CH3) laø nhoùm ñaåy electron veà phía B ,giaûm khaû naêng nhaän electron 2+ 2+ c) - Mg aq < Co aq vì Mg2+ coù lôùp voû khí hieám coøn Co2+ coù lôùp voû baùn baûo hoaø, trong khi ñieän tích vaø baùn kinh xaáp xæ nhau. Baøi 2. Haõy xaùc ñònh acid - base Usanovich trong caùc phaûn öùng sau: a) CaO + SiO2 = CaSiO3 b) Al2O3 + SiO2 = Al2SiO5 c) Al(OH)3 + NaOH = NaAlO2 + 2H2O d) 2Al(OH)3 + P2O5 = 2AlPO4 + 3H2O e) 2NaH + B2H6 = 2Na[BH4] GIAÛI Xaùc ñònh acid-base theo thuyeát Usanovich a) CaO + SiO2 = CaSiO3 Acid base b) Al2O3 + SiO2 = Al2SiO5 Base acid c) Al(OH)3 + NaOH = NaAlO2 + 2H2O Acid base d) 2Al(OH)3 + P2O5 = 2AlPO4 + 3H2O Base acid e) 2NaH + B2H6 = 2Na[BH4] Base acid 42) Câu 1: Chọn câu đúng. a. Cation có pK tp càng nhỏ tính acid càng lớn càng khó thủy phân. b. Sự thủy phân cation phụ thuộc vào điện tích, bán kính ion và cấu hình electron. c. Các hợp chất cộng hóa trị luôn bị thủy phân trong nước. d. Tất cả đều đúng. Đáp án b. Câu 2: Chọn câu đúng a. Các hiệu ứng cảm ứng cộng hưởng, không gian có tác dụng rút e làm tăng tính acid . b. Nguyên tố có tính kim loại càng mạnh thì hợp chất càng có tính base.
- c) HCl là axit mạnh hơn vì liên kết H-Cl yếu hơn rất nhiều so với liên kết H-S do có sự khác biệt lớn trong mức năng lượng quỹ đạo nguyên tử. d) H2S là axit mạnh hơn vì nó có 2 nguyên tử Hidro so với chỉ một nguyên tử H trong HCl. Đáp án: câu b Câu 2: Chọn đáp án sai: a) Axit cứng là các cation hoặc phân tử có kích thước nhỏ, mật độ điện tích dương cao, không có khả năng cho electron. b) Bazơ cứng là các anion có kích thước lớn, dễ bị phân cực, dễ bị oxy hóa. c) Có các axit và bazơ không cứng không mềm. d) Các axit cứng dễ phản ứng với bazơ cứng tạo các hợp chất bền. Đáp án: câu b Giải thích: Bazơ cứng là anion hoặc các phân tử có kích thước nhỏ, khó bị biến dạng, không có khả năng nhận electron. Các câu còn lại đều đúng. 45) Câu1: Thuyết acid – base của Arrhenius không giải thích được tính acid, base của các chất, ion nào sau đây: - a) Tính acid của HCO3 b) Tính base của NH3 c) Tính acid của Ag+ d) Cả b,c đều đúng Đáp án d Câu 2: Cho AlCl3 vào dung dịch NaF, hãy chọn đáp án đúng: a) Cl- , F- là hai anion nhóm halogen nên hầu như không bị thủy phân trong nước 3+ b) Al bị thủy phân nhiều hơn so với trong nước (AlCl3 vào nước) vì: - - - F +H2O HF + OH tạo môi trường base Nên cân bằng sau chuyển dịch sang phải do giảm nồng độ H+: 3+ 2- + Al + H2O Al(OH) + H c) Cả a,b đều đúng d) Cả a,b đều sai Đáp án d a) F- bị thủy phân trong nước (thủy phân yếu) b) Khi có mặt F- nên hầu hết Al3+ tạo phức bền với F- nên Al3+ bị thủy phân rất ít (yếu hơn trong nước) 46)
- 46) 1) Câu 1 : Hợp chất nào có tính acid nhất: a) Cu(OH)2 b) [CuOH] c) [AgOH] d) Au(OH)3 Chọn câu d 2) Câu 2: Sắp xếp các acid sau theo tính acid tăng dần : 1. HF 3. HCl 2. H2O 4. HBr a. 1,2,3,4 b. 4,2,3,1 c. 4,3,2,1 d. 2,1,3,4 Chọn câu d 47) 3) Câu 1 : Hợp chất nào có tính acid nhất: a) Cu(OH)2 b) [CuOH] c) [AgOH] d) Au(OH)3 Chọn câu d 4) Câu 2: Sắp xếp các acid sau theo tính acid tăng dần : 3. HF 3. HCl 4. H2O 4. HBr e. 1,2,3,4 f. 4,2,3,1 g. 4,3,2,1 h. 2,1,3,4 Chọn câu d
- MSSV:V0701864 Nhóm:5 3) H2O2 +2KI → 2KOH +I2 4) PbO2 + H2O2 + 2CH3COOH → Pb(CH3COO)2 + O2 + 2H2O H2O2 trong phản ứng nào thể hiện tính oxy hóa.Chọn đáp án đúng a) 1,3 b) 2,4 c) 1,2,4 d) 1,2,3,4 Đáp án:a Câu 2: Trong các hợp chất của N (NH3,N2,N2O,NO, N2O3, NO2,N2O5),hợp chất nào vừa thể hiện tính khử,vừa thể hiên tính oxy hóa. a) NH3,N2,N2O,NO b) N2O3, NO2,N2O5 c) N2O,NO, N2O3, ,N2O5 d) N2,N2O,NO, N2O3, NO2 Đáp án:d 51) 1) Trong dung dịch nước CH3COOH là một acid Bronsted yếu . Tính acid của CH3COOH sẽ thay đổi như thế nào khi dung môi hoà tan là NH3 lỏng a) tăng b) giảm c) không thay đổi d) thay đổi theo nồng độ 2) Có dung dịch có cùng nồng độ mol của chất sau đây dung dịch nào có pH lớn nhất : a) Na2S b) NaCH3COO c) Na3PO4 52) Câu 1 : Al+3 thủy phân kém nhất trong môi trường nào . a- H2O b - NaF c - CH3COONa d - FeCl2 . Câu 2. có thể dùng chất nào dưới đây làm khô khí CO2? a) H2SO4 b)BaO2 c) NaOH d) CaO Câu 3. Dung dịch nước của K2SiO3 cho phản ứng gì?
- Đáp án đúng: d) vì tuân thủ đúng những quy tắc của Pauling 54) Câu 1: Trong số các acide sau acid nào là mạnh nhất. H6TeO6, H2SO3, HClO3, H3PO4 a./ H6TeO6 b./ H2SO3 c./ H2SO3 d./ H3PO4 Giải: Theo quy tắc Pauling ta có: -acide_oxy được chia thành cấu trúc: HaXOn(OH)m ( X: nguyên tử trung tâm ) Trong đó: + a: Số nguyên tử H liên kết trực tiếp với X. + n: Số nguyên tử O liên kết với X nhưng không liên kết với H. + m: Số nhóm OH liên kết với X. Trong đó số n quyết định cường độ acid. Vậy đối với những acid H6TeO6, H2SO3, HClO3, H3PO4 thì ta có : + H6TeO6 : Te(OH)6 n=0 + H2SO3 : SO(OH)2 n=1 + HClO3 : ClO2(OH) n=2 + H3PO4 : PO(OH)3 n=1 Vậy ta có n=2 của acid HCLO3 là lớn nhất nên acide HClO3 là acid mạnh nhất trong 4 acid H6TeO6, H2SO3, HClO3, H3PO4. Vậy chọn phương án ( c ) Câu 2: Trong số những phát biểu sau phát biểu nào sai.
- Vậy câu ( d ) đúng. Kết luận câu ( c ) sai Chọn đáp án ( c ) 55) Hãy chọn câu trả lời đúng Câu 1: Hãy sắp theo thứ tự tăng dần theo tính axit của cac chất sao đây: a)HClO<HClO2<HClO3<HClO4 b)HClO2<HClO<HClO3<HClO4 c)HClO4<HClO3<HClO2<HClO d)Tất cả đều sai câu 2: Hãy sắp sếp thứ tự độ giảm dần theo tính bajơ của các chất sau: a)Li3N<NH3<NF3 b)NH3<Li3N<NF3 c)NF3<NH3<Li3N d)Tất cả đều sai 56) Câu 1: Có các dung dịch sau: 1. NaHSO4.
- a.Axide cứng : H+ , Ca2+ , Cu2+. b.Axide cứng : H+ , Ca2+ , Al3+. c.Axide mềm : Cu2+ , Ag+ , Al3+. d.Axide mềm : Ca2+ , Cu2+ , Ag+. Đáp án : c 58) 1. Phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng acid – base? - - A, CO2 + OH - HCO 3 + + B, Ag +NH3 - [Ag(NH3)2] - - - C, SO2 + OH HSO3 - 2+ + 3+ D, ClO3 + Fe + H - HClO + Fe + H2O Đáp án ( D ) giải thích - - A, CO2 + OH - HCO 3 Axit Bazơ + + B, Ag + NH3 - [Ag(NH3)2] Axit Bazơ - - - C, SO2 + OH HSO3 Axit Bazơ - 2+ + 3+ D, ClO3 + Fe + H - HClO + Fe + H2O
- Al(OH)3 + HCl - Al Cl3 + H2O D, Al - thể hiện tính Axit Al +Na(OH) + H2O – NaAlO2 + H2 - thể hiện tính Bazơ Al + HCl - Al Cl3 + H2 59) Câu 1:Theo thuyết acid-base Bronsted,tiểu phân nào sau đây có tính lưỡng tính: - 2+ a.H2O ;HCl ;F ;Fe aq - b. H2O ;HCl; NH3 ;HS - 2+ + - c. F ;Fe aq; Na ;Cl + d. H2O ;HCl; NH3 ;Ag aq Câu 2:Chọn phát biểu đúng: a.CH3COOH là axid mạnh trong NH3 lỏng và là base mạnh trong HF lỏng b.CH3COOH là axid yếu trong NH3 lỏng và là base mạnh trong HF lỏng c.CH3COOH là axid mạnh trong NH3 lỏng và là base yếu trong HF lỏng d.CH3COOH là axid yếu trong NH3 lỏng và là base yếu trong HF lỏng Đáp án:1b;2a 60) 1) Hợp chất nào có tính acid yếu nhất trong các chất sau: a)MgO b)Al2O3 c)Bao d)CuO
- Phản ứng (1) và (2), phản ứng nào dễ xảy ra hơn ? a) Phản ứng (1) dễ xảy ra hơn phản ứng (2) vì Cl có tính bazo mạnh hơn I b) Phản ứng (1) dễ xảy ra hơn phản ứng (2) vì Cl có tính bazo yếu hơn I c) Phản ứng (2) dễ xảy ra hơn phản ứng (1) vì Ag ,I là acid mềm và bazo mềm d) Phản ứng (2) dễ xảy ra hơn phản ứng (1) vì A g , I là acid mềm và bazo cứng Đáp án : c) Phản ứng (2) dễ xảy ra hơn phản ứng (1) Vì Ag , I là acid mềm và bazo mềm. 62) 63) Câu 1: Sắp xếp theo chiều tăng dần của tính base: OH- , HS- , HSe- , HTe- a. OH- HS- >HSe- >HTe- c. OH- HTe- >OH- >HS-
- l. 2 & 3. Chọn câu b + NaHPO3 là muối trung hòa mặc dù có H trong phân tử nhưng H không có khả năng trở thành proton H nên là muối trung hòa. 65) CÂU 1: Chọn đáp án đúng. Tính acid của: a) HI > HBr > HCl > HF > H2O b) HF > HCl > HBr > HI > H2O c) HCl > HBr > HI > HF > H2O d) HI > HBr > HCl > H2O > HF ĐÁP ÁN: câu a CÂU 2: Chọn câu đúng: a) Acid là chất nhận e- để tạo thành liên kết hóa học. b) Acid là chất có khả năng nhận O2-. c) Acid là tiểu phân cho proton. d) Cả 3 câu trên đều đúng. ĐÁP ÁN: câu d 66) Câu 1: Lần lượt hoà tan từng muối sau đây vào nước thành từng dung dịch: Na 2S, K2CO3, AlCl3, NaAlO2. Vậy dung dịch có pH < 7 là: a. Na2S b. K2CO3 c. AlCl3 d. NaAlO2 Giải • Đối với dung dịch Na2S: đây là muối cation bazơ mạnh – anion axit yếu. Dung dịch có tính kiềm: 2 S + H2O HS + OH
- + + H2O + H H3O Vậy: Các tiểu phân lưỡng tính là HCO 3 và H2O đáp án đúng là d 67) Câu 1: Có các dung dịch sau: 5. NaHSO4. 6. CuSO4. 7. Na2CO3. 8. K2HCO3. Dung dịch nào sau đây có tính acid : e. 1 và 2. f. 2 và 3. g. 1 và 4. h. 3 và 4. Chọn câu a - NaHSO4 là muối acid có gốc acid HSO4 là acid mạnh nên phân ly tạo môi trường acid. 2+ CuSO4 có cation Cu thủy phân tạo môi trường acid . 2- Na2CO3 có anion CO3 thủy phân tạo môi trường base. 2- K2HCO3 là muối acid nhưng có gốc HCO3 bị thủy phân tao môi trường base (tạo ngược lại acid H2CO3) 2- mạnh hơn là bị phân ly thành (ion CO3 ) tạo môi trường acid, nên dung dịch có tính base. Câu 2 : Khi pha dung dich nước các muối : AlCl3, SnCl2,Fe2(SO4)3,CrCl3,người ta thường dùng dung dịch HCl loãng ( hoặc dung dịch H2SO4 loãng ) chứ không dùng nước nguyên chất. Được giải thích như sau: e. Các muối trên chỉ tan trong môi trường acid, ít tan trong nước. f. Tạo thành phức chất, tan dễ hơn. g. Hạn chế sự thủy phân của các ion kim loại. h. Do các dung dịch trên được tạo thành acid cứng và base cứng nên chỉ tan trong môi trường acid. Chọn câu c. Thật vậy trong môi trường nước các muối : AlCl3, SnCl2, Fe2(SO4)3, CrCl3 đều được tạo thành từ acid mạnh và base yếu nên sẽ bị thủy phân tạo thành hydroxide kim loại và acid tương ứng. Do đó trước khi hòa tan các muối vào nước người ta thường dùng dung dịch HCl loãng ( hoặc dung dịch H2SO4 loãng ) để tăng nồng độ [H+] làm hạn chế quá trình thủy phân. Vd: SnCl2 + H2O Sn(OH)2 ↓ + HCl, Các kết tủa (hydroxide kim loại) rất khó tan trong nước. 68) CÂU 1: Chất oxy hóa mạnh theo thuyết acid-base Lewis sẽ là: a) Chất base
- a. 1, 2 và 3. b. 1, 3 và 4. c. 2, 3 và 4. d. 3 và 4. Chọn câu d - NaHSO4 là muối acid có gốc acid HSO4 là acid mạnh nên phân ly tạo môi trường acid. 2+ CuSO4 có cation Cu thủy phân tạo môi trường acid . 2- Na2CO3 có anion CO3 thủy phân tạo môi trường base. 2- K2HCO3 là muối acid nhưng có gốc HCO3 bị thủy phân tao môi trường base (tạo ngược lại acid H2CO3) 2- mạnh hơn là bị phân ly thành (ion CO3 ) tạo môi trường acid, nên dung dịch có tính base. 70) Câu 1 : Hãy xác định acid- baz Usanovich trong các phản ứng sau : 1.CaO + SiO2 = CaSiO3 2.2NaH +B2H6 = 2 Na( BH4) 3.Al2O3 + SiO2 = Al2SiO3 a) SiO2, NaH, Al2O3 là các acid b) CaO, NaH, Al2O3 là các acid CaO, B2H6, SiO2 là các baz SiO2 , B2H6, SiO2 là các baz d) SiO2, B2H6 , Al2O3 là các acid d) SiO2, NaH, SiO2 là các acid CaO, NaH, SiO2 là các baz CaO, B2H6, Al2O3 là các baz e) Tất cả đều sai. Câu 2: Dựa vào 3 phản ứng trên, hỏi phản ứng nào có thể giải thích bằng thuyết Bronsted: a) phản ứng 3; 1 b) phản ứng 2; 3 d) Phản ứng 2; 1 d) Cả ba phản ứng1; 2; 3 e) Tất cả đều sai. 71) Câu 1: Trong các acid sau, acid nào mạnh nhất:
- - Câu b sai vì: đây là phản ứng gốc là phản ứng tạo liên kết cộng hóa trị từ 2 gốc tự do. - Câu c đúng vì: theo thuyết Bronsted_Lowry, acid là tiểu phân cho H+, còn base là tiểu phân nhận proton, ở đây ta có cặp acid base liên hợp HCl/Cl-. - Câu d sai vì: theo thuyết Arhenius, acid là chất phân ly trong nước cho ion H+ còn base phân li cho ion OH-, thuyết này chỉ đúng trong dung dịch nước. Câu 2: Cần thêm vào dung dịch Na2S chất nào để làm tăng sự thủy phân của muối: 1) H2SO4 2) NaOH 3) CO2 4) Na2SO4 a) 2&4 b) 1&3 c) 2 , 3 & 4 d) 1 Trả lời: Câu b .Vì: Thủy phân Na2S + 2- Na2S → Na + S 2- - - S + H2O ↔ HS + OH - H2SO4 :trung hòa OH làm cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Tăng thủy phân NaOH: tăng nồng độ OH- cuar dung dịch, cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch. (Giảm sự thủy phân) + - CO2 : vào dung dịch sẽ thủy phân cho ra H và trung hòa OH . Tăng sự thủy phân. Na2SO4 : không ảnh hưởng tới quá trình thủy phân. 74)
- 78) 1) Cho các oxide : MnO , MnO2, Mn2O3 , Mn2O5, MnO3 , Mn2O7. a) MnO là axid mạnh . b) Mn2O7 là base mạnh. c) Mn2O3 , MnO2 là oxide lưỡng tính. d) Tất cả đều đúng. Chọn đáp án: c Vì tính oxy hóa tăng thì tính axide của hợp chất tăng . : MnO là base . MnO2, Mn2O3 là oxide lưỡng tính . Mn2O7: là axide mạnh. 2) Cho các ion : H+ , Ca2+ , Cu2+ , Ag+ , Al3+. a) Axide cứng : H+ , Ca2+ , Cu2+. b) Axide cứng : H+ , Ca2+ , Al3+. c) Axide mềm : Cu2+ , Ag+ , Al3+. d) Axide mềm : Ca2+ , Cu2+ , Ag+. Chọn đáp án : c 79) 1) Tính axide của chất tan thể hiện mạnh khi : a) Ái lực proton của dung môi lớn. b) Dung môi có tính base yếu. c) Dung môi có tính base mạnh. d) Cả a và c Chọn đáp án : d 2) Sắp xếp theo chiều giảm dần ái lực proton: a) NH3 > H2O > HCOOH > HNO3 > HClO4. b) NH3 > H2O > HClO4. > HNO3 c) NH3 > HCOOH> H2O> HClO4