Bài thực hành Kiểm tra phần mềm - Số 10.1 : Quản lý tự động kết quả kiểm thử

I. Mục tiêu :
ƒ Giúp SV làm quen với qui trình ₫iển hình ₫ể quản lý các bảng dữ liệu miêu tả kết quả
kiểm thử, cách viết tiện ích tạo tự ₫ộng các bảng dữ liệu quản lý kiểm thử.
II. Nội dung :
ƒ Tạo và duy trì các bảng dữ liệu miêu tả kết quả kiểm thử.
ƒ Lập trình tiện ích tạo tự ₫ộng các bảng dữ liệu miêu tả kết quả kiểm thử.
III. Chuẩn ₫ầu ra :
ƒ Sinh viên nắm vững và thực hiện thành thạo qui trình quản lý các bảng dữ liệu miêu
tả kết quả kiểm thử, cách viết tiện ích tạo tự ₫ộng các bảng dữ liệu quản lý kiểm thử.. 
pdf 8 trang xuanthi 29/12/2022 2220
Bạn đang xem tài liệu "Bài thực hành Kiểm tra phần mềm - Số 10.1 : Quản lý tự động kết quả kiểm thử", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_thuc_hanh_kiem_tra_phan_mem_so_so_10_1_quan_ly_tu_ong_ke.pdf

Nội dung text: Bài thực hành Kiểm tra phần mềm - Số 10.1 : Quản lý tự động kết quả kiểm thử

  1. Trang 2 IV.2 Xây dựng tiện ích tạo tự ₫ộng các bảng theo dõi lỗi, bảng các lỗi chưa sửa, 1. Chạy VS .Net, chọn menu File.New.Project ₫ể hiển thị cửa sổ New Project. 2. Mở rộng mục Visual C# trong TreeView "Project Types", chọn mục Window, chọn icon "Windows Application" trong listbox "Templates" bên phải, thiết lập thư mục chứa Project trong listbox "Location", nhập tên Project vào textbox "Name:" (td. TestManage), click button OK ₫ể tạo Project theo các thông số ₫ã khai báo. 3. Form ₫ầu tiên của ứng dụng ₫ã hiển thị trong cửa sổ thiết kế, việc thiết kế form là quá trình lặp 4 thao tác tạo mới/xóa/hiệu chỉnh thuộc tính/tạo hàm xử lý sự kiện cho từng ₫ối tượng cần dùng trong form. 4. Nếu cửa sổ ToolBox chưa hiển thị chi tiết, chọn menu View.Toolbox ₫ể hiển thị nó (thường nằm ở bên trái màn hình). Click chuột vào button (Auto Hide) nằm ở góc trên phải cửa sổ ToolBox ₫ể chuyển nó về chế ₫ộ hiển thị thường trực. Duyệt tìm phần tử Label (trong nhóm Common Controls), chọn nó, dời chuột về vị trí thích hợp trong form và vẽ nó với kích thước mong muốn. Hiệu chỉnh thuộc tính Text = "File thông tin về lịch kiểm thử". Nếu cần, hãy thay ₫ổi vị trí và kích thước của Label và của Form. 5. Duyệt tìm phần tử TextBox (trong nhóm Common Controls), chọn nó, dời chuột về vị trí bên phải Label vừa vẽ và vẽ nó với kích thước mong muốn. Hiệu chỉnh thuộc tính (Name) = txtPath. Nếu cần, hãy thay ₫ổi vị trí và kích thước của TextBox. 6. Duyệt tìm phần tử Button (trong nhóm Common Controls), chọn nó, dời chuột về vị trí bên phải TextBox vừa vẽ và vẽ nó với kích thước mong muốn. Hiệu chỉnh thuộc tính (Name) = btnBrowse, thuộc tính Text="Browse ". Nếu cần, hãy thay ₫ổi vị trí và kích thước của Button. 7. Lặp bước 6 ba lần ₫ể tạo 3 button chức năng, có (Name, thuộc tính) = (btnTestAnalyse, "Tạo bảng Test Analyse"), (btnTestTracking, "Tạo bảng Test Tracking"), (btnTestBacklog, "Tạo bảng Test Backlog").
  2. Trang 4 //Chọn wroksheet chứa bảng chuyển. Worksheet ws1 = workbook.Worksheets["TestTracking"]; //thiết lập vùng xử lý = ma trận nhiều hàng, cột chứa thông tin bảng chuyển Range rg1 = ws1.Range["A1","Z10000"]; //Chọn wroksheet chứa bảng backlog. Worksheet ws2; try { ws2 = workbook.Worksheets["TestBacklog"]; } catch (Exception ex) { //tạo worksheet mới app.Sheets.Add(); //₫ặt tên cho worksheet mới app.ActiveSheet.Name = "TestBacklog"; ws2 = app.ActiveSheet; } //thiết lập vùng xử lý = ma trận nhiều hàng, cột chứa thông tin bảng chuyển Range rg2 = ws2.Range["A1","Z10000"]; int row1 = 3; int row2 = 3; int col; /* //thiết lập vùng cell cần xử lý Range rg2 = app.ActiveSheet.Range("A1:Z10000"); */ //xuất hàng tiêu ₫ề rg2.Item[1,1].Value = "Test Backlog"; //xuất hàng header for (col = 1; col <= 6; col++) rg2.Item[2,col].Value = rg1.Item[2,col].Value; //tìm chuỗi miêu tả lỗi buf1 = rg1.Item[row1, 1].Value; while (buf1 != null) { //tìm chuỗi miêu tả ngày dự ₫ịnh sữa lỗi if (rg1.Item[row1, 5].Value == null) { //lỗi chưa sửa for (col = 1; col <= 6; col++) rg2.Item[row2, col].Value = rg1.Item[row1, col].Value; row2++; } row1++; //tìm chuỗi miêu tả lỗi buf1 = rg1.Item[row1, 1].Value; } lbOutput.Items.Add("Da tao bang TestBacklog"); workbook.Save(); } 13. Lặp lại bước 10,11 ₫ể tạo hàm xử lý sự kiện FormClosed của Form và viết code cho hàm này như sau :
  3. Trang 6 rg2.Item[row2, 1].Value = attt*100/sumt + "%"; row2 = row2 + 2; //4. xuất số testcase ₫ã kiểm thử thành công cnts = 0; for (row1=3; row1<rmax; row1++) if (rg1.Item[row1, 4].Value == "Successful") cnts++; rg2.Item[row2, 2].Value = "Testcases ₫ã kiểm thử ₫ược thành công"; rg2.Item[row2, 1].Value = cnts; row2++; rg2.Item[row2, 2].Value = "Tỉ lệ % testcases ₫ã kiểm thử ₫ược thành công"; rg2.Item[row2, 1].Value = cnts * 100 / attt + "%"; ; row2 = row2 + 2; cnte = attt - cnts; //5. xuất số testcase ₫ã kiểm thử thất bại rg2.Item[row2, 2].Value = "Testcases ₫ã kiểm thử ₫ược nhưng thất bại"; rg2.Item[row2, 1].Value = cnte; row2++; rg2.Item[row2, 2].Value = "Tỉ lệ % testcases ₫ã kiểm thử nhưng thất bại"; rg2.Item[row2, 1].Value = cnte * 100 / attt + "%"; row2++; //6. xuất số bảng phân loại mức ₫ộ tầm trọng của các testcase bị lỗi for (i = 1; i <= 4; i++) { cnt = 0; for (row1 = 3; row1 < rmax; row1++) if (rg1.Item[row1, 5].Value == i) cnt++; rg2.Item[row2 + i, 2].Value = "Severity " + i + "s"; rg2.Item[row2 + i, 3].Value = cnt; rg2.Item[row2 + i, 4].Value = cnt* 100 / cnte + "%"; } lbOutput.Items.Add("Da tao bang TestAnalyse"); workbook.Save(); } 15. Lặp lại bước 10,11 ₫ể tạo hàm xử lý sự kiện Click chuột trên button btnTestAnalyse và viết code cho hàm này như sau : private void btnTestAnalyse_Click(object sender, FormClosedEventArgs e) { //Chọn wroksheet chứa bảng chuyển. Worksheet ws1 = workbook.Worksheets["TestSchedule"]; //thiết lập vùng xử lý = ma trận nhiều hàng, cột chứa thông tin bảng chuyển Range rg1 = ws1.Range["A1", "Z10000"]; //Chọn wroksheet chứa bảng backlog. Worksheet ws2; try { ws2 = workbook.Worksheets["TestAnalyse"]; } catch (Exception ex) { //tạo worksheet mới app.Sheets.Add(); //₫ặt tên cho worksheet mới
  4. Trang 8 for (row1 = 3; row1 < rmax; row1++) if (rg1.Item[row1, 5].Value == i) cnt++; rg2.Item[row2 + i, 2].Value = "Severity " + i + "s"; rg2.Item[row2 + i, 3].Value = cnt; rg2.Item[row2 + i, 4].Value = cnt* 100 / cnte + "%"; } lbOutput.Items.Add("Da tao bang TestAnalyse"); workbook.Save(); } 16. Dời cursor về ₫ầu class Form1 và thêm ₫oạn code sau ₫ể ₫ịnh nghĩa các thuộc tính dữ liệu và các tác vụ chức năng cần dùng : Microsoft.Office.Interop.Excel.Application app; Workbook workbook; Worksheet worksheet; String buf1, buf2; 17. Dời cursor về ₫ầu file mã nguồn và thêm ₫oạn code sau ₫ể import các namespace cần dùng : using Microsoft.Office.Core; using Microsoft.Office.Interop.Excel; 18. Chọn menu Debug.Start Debugging ₫ể dịch và chạy ứng dụng. Hãy thử chọn file Excel chứa lịch kiểm thử, chọn button "Tạo TestBacklog" ₫ể máy tạo tự ₫ộng bảng các lỗi chưa sửa từ bảng theo dõi lỗi. 19. Dừng ứng dụng, chạy Excel, mở file Excel kết quả và xem nội dung bảng BackLog có ₫úng theo nội dung của bảng theo dõi lỗi không.