Bài thực hành Kiểm tra phần mềm số 5: Kiểm thử hộp đen

- ZIP Code : 5 ký tự số.

- State : 2 ký tự viết tắt của Post Office của 1 tiểu bang ở Mỹ.

- Last Name : 1 tới 15 ký tự chữ, số, dấu chấm, gạch ngang, dấu nháy, khoảng trắng).

- User ID : 8 ký tự trong đó ít nhất  2 ký tự không phải là chữ (số, ký tự đặc biệt, ký tự điều khiển).

- Student ID : 8 ký tự, 2ký tự đầu miêu tả campus của SV, 6 số kế tiếp miêu tả số duy nhất nhận  dạng SV. Các campus có giá trị là : AN,

Annandale; LC, Las Cruces; RW, Riverside West; SM, San Mateo; TA, Talbot; WE,

Weber; and WN, Wenatchee.

III. Định nghĩa các biên và các testcase cần thiết kèm theo cho form trong câu 2 với các dữ liệu sau :

- ZIP Code : 5 ký tự số.

- State : 2 ký tự viết tắt của Post Office của 1 tiểu bang ở Mỹ.

- Last Name : 1 tới 15 ký tự chữ, số, dấu chấm, gạch ngang, dấu nháy, khoảng trắng).

doc 2 trang xuanthi 29/12/2022 980
Bạn đang xem tài liệu "Bài thực hành Kiểm tra phần mềm số 5: Kiểm thử hộp đen", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_thuc_hanh_kiem_tra_phan_mem_so_5_kiem_thu_hop_den.doc

Nội dung text: Bài thực hành Kiểm tra phần mềm số 5: Kiểm thử hộp đen

  1. - User ID : 8 ký tự trong đó ít nhất 2 ký tự không phải là chữ (số, ký tự đặc biệt, ký tự điều khiển). - Course ID : 3 ký tự chữ miêu tả ngành học theo sau 6 ký số miêu tả mã duy nhất cho từng môn học. Các ngành là : o PHY - Physics o EGR - Engineering o ENG - English o LAN - Foreign languages o CHM - Chemistry o MAT - Mathematics o PED - Physical education o SOC - Sociology