Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Mã đề 11 - Năm học 2018 - 2019 - Trường Đại học Bách Khoa (có đáp án)

Câu 1. Trong kiến trúc của hệ quản trị cơ sở dữ liệu (database management system, DBMS) ở Hình 1,
nhà quản trị cơ sở dữ liệu (database administrator, DBA) chịu trách nhiệm cho công việc nào sau đây?
a. Định nghĩa các câu lệnh sử dụng cơ sở dữ liệu
b. Định nghĩa cơ sở dữ liệu và các đối tượng liên quan
c. Định nghĩa các giao tác trong các chương trình ứng dụng
d. Định nghĩa các hàm của các mô-đun như Query compiler, Transaction manager, Logging and
recovery, Concurrency control, …
e. Ý kiến khác. 
pdf 8 trang xuanthi 30/12/2022 2080
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Mã đề 11 - Năm học 2018 - 2019 - Trường Đại học Bách Khoa (có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_kiem_tra_giua_hoc_ky_2_he_quan_tri_co_so_du_lieu_ma_de_11.pdf

Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ 2 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Mã đề 11 - Năm học 2018 - 2019 - Trường Đại học Bách Khoa (có đáp án)

  1. Câu 2. Trong kiến trúc của DBMS ở Hình 1, mô-đun Concurrency control chịu trách nhiệm chính cho đặc tính gì của các giao tác? a. Đơn thể (atomic) c. Đơn lập (isolation) b. Nhất quán (consistency) d. Bền vững theo thời gian (durability) e. Ý kiến khác. Câu 3. Trong kiến trúc của DBMS ở Hình 1, mô-đun Query compiler chịu trách nhiệm chính cho công việc gì ? a. Biến đổi câu truy vấn từ ngôn ngữ SQL thành chuỗi thực thi của các hàm của DBMS. b. Biến đổi câu truy vấn từ ngôn ngữ SQL thành câu truy vấn của ngôn ngữ máy. c. Biến đổi câu truy vấn từ ngôn ngữ SQL thành câu truy vấn của ngôn ngữ lập trình đã được dùng để hiện thực DBMS. d. Biến đổi câu truy vấn từ ngôn ngữ SQL thành chuỗi thực thi tối ưu của các toán tử đại số quan hệ. e. Ý kiến khác Câu 4. Cho tập tin dữ liệu Nhân_Viên gồm 19 bản ghi với hệ số phân khối là 2 bản ghi/khối (records/block) trong Bảng 1. Vùng tin ID là vùng tin khóa (key field) của tập tin; các vùng tin còn lại là vùng tin phi khóa (non-key field). Ngoài ra, các bản ghi (record) trong tập tin này được sắp thứ tự vật lý theo các giá trị tăng dần của vùng tin ID, nghĩa là tập tin bắt đầu với bản ghi có ID = 2. Trong đó, kích thước cố định của vùng tin ID là 9 bytes, vùng tin Tên là 50 bytes, vùng tin Lương là 16 bytes, vùng tin Phòng là 9 bytes, và vùng tin Quá_trình_công_tác là 150 bytes. Deletion_marker có kích thước 1 byte được sử dụng để đánh dấu xóa cho các bản ghi. Giả sử rằng tập tin này được lưu trữ vật lý trên bộ đĩa từ được định dạng với kích thước một khối dữ liệu (block size) là B = 512 bytes. Các bản ghi không phủ được dùng cho tập tin này. Xác định tổng số dung lượng lãng phí (bytes) cho tập tin này. a. 42 bytes b. 420 bytes c. 655 bytes d. 798 bytes e. Ý kiến khác. Bảng 1 - Tập tin dữ liệu Nhân_Viên tương ứng với bảng Nhân_Viên trong cơ sở dữ liệu ID Tên Lương Phòng Quá_trình_công_tác Deletion_marker 2 An 2000 0 5 Đông 1000 0 9 Hạ 2500 0 10 Phúc 1500 0 14 Hoa 1800 0 15 Tuấn 2000 0 17 Cường 1900 0 19 Minh 2100 0 21 Mai 2500 0 23 Đào 2300 0 28 Xuân 1600 0 30 Dũng 2000 0 36 Thu 2300 0 45 Nga 2500 0 70 Tú 1800 0 82 Tây 2000 0 87 Bắc 3100 0 88 Thượng 2700 0 93 Châu 3000 0 2
  2. e. Ý kiến khác. Câu 12. Giả sử tập tin dữ liệu Nhân_Viên trong Bảng 1 với các giả thiết được mô tả ở Câu 4. Chỉ mục được định nghĩa trên vùng tin Lương được gọi là gì? a. Vùng tin Lương không thể được dùng cho chỉ mục. c. Chỉ mục cụm b. Chỉ mục sơ cấp d. Chỉ mục thứ cấp e. Ý kiến khác. II. Phần tự luận: Câu 13. Cho tập tin dữ liệu Nhân_Viên có 10 bản ghi ở Bảng 2. Tập tin dữ liệu này được lưu trữ trên bộ đĩa từ dùng kỹ thuật băm khả mở (extendible hashing) với hàm băm là h(K) = K mod 16, mỗi thùng gồm 1 khối dữ liệu và mỗi khối dữ liệu chứa được 2 bản ghi. 13.a. Thực hiện thêm các bản ghi theo thứ tự từ trên xuống dưới của tập tin dữ liệu Nhân_Viên ở Bảng 2. Trình bày các bước cập nhật tập tin băm tương ứng. (1.5 điểm) 13.b. Xác định số truy đạt khối cần được thực hiện để xóa bản ghi tương ứng của nhân viên có ID = 70 trên tập tin băm này. Giả sử thư mục được lưu trữ trên 1 khối dữ liệu riêng, khác với các thùng. (0.5 điểm) Câu 14. Cho tập tin dữ liệu Nhân_Viên có 10 bản ghi, không được sắp thứ tự vật lý ở Bảng 2, xây dựng chỉ mục đa mức động B+-tree trên vùng tin ID. Đây là vùng tin khóa của Nhân_viên. 14.a. Giả sử B+-tree này có bậc của nút nội p = 4 và bậc của nút lá pleaf = 3. Trình bày các bước cập nhật chỉ mục lần lượt theo thứ tự từ trên xuống dưới của tập tin dữ liệu Nhân_Viên. (1.5 điểm) 14.b. Trình bày cập nhật của chỉ mục B+-tree và UPDATE Nhân_Viên tập tin dữ liệu Nhân_Viên tương ứng khi câu lệnh SET ID = 33 UPDATE được thực thi thành công. (1 điểm) WHERE ID = 70; 14.c. Cho kích thước 1 khối là B = 512 bytes, kích Bảng 2 - Tập tin dữ liệu Nhân_Viên (câu 13, 14) thước của vùng tin ID là V = 4 bytes, kích thước ID Tên Lương Phòng của con trỏ khối là P = 6 bytes, kích thước của con 2 An 2000 1 trỏ dữ liệu chỉ đến bản ghi dữ liệu là Pr = 7 bytes. 17 Cường 1900 3 Mỗi nút trong chỉ mục B+-tree được giữ đầy tối đa 21 Mai 2500 1 9 Hạ 2500 2 là 75%. Nếu tập tin có 500,000 bản ghi thì chỉ mục 70 Tú 1800 4 B+-tree tương ứng có bậc p và pleaf là bao nhiêu 87 Bắc 3100 3 và phải có ít nhất bao nhiêu mức (tính luôn mức 14 Hoa 1800 2 gốc (root) và mức lá (leaf)) để chỉ mục được các 36 Thu 2300 3 bản ghi? Trình bày các bước tính toán. (1.5 điểm) 93 Châu 3000 2 18 Xuân 1600 4 Ngày: /03/2019 Bộ môn/Khoa Giảng viên ra đề 4
  3. Họ - Tên: Mã Số Sinh Viên: Mã Đề: 012 Môn: Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu (CO3021) Học kỳ 2 - 2018-2019 Ngày thi: 27/03/2019 Phòng thi: 109 H6 6
  4. Họ - Tên: Mã Số Sinh Viên: Mã Đề: 012 Môn: Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu (CO3021) Học kỳ 2 - 2018-2019 Ngày thi: 27/03/2019 Phòng thi: 109 H6 8