Đề tài Đánh giá hiện trạng môi trường khu du lịch sinh thái phượng hoàng, Huyện Võ Nhai, Tỉnh Thái Nguyên
Du lịch sinh thái là loại hình du lịch được quan tâm hiện nay, vì tính ưu việt của nó là gắn với thiên nhiên. Tại tỉnh Thái Nguyên, một trong những khu du lịch sinh thái nổi tiếng hiện nay là Khu du lịch sinh thái Phượng Hoàng, là nơi thu hút lượng khách du lịch ngày càng tăng. Vì vậy cần thiết phải đánh giá hiện trạng môi trường và tiềm năng của khu du lịch sinh thái này, nhất là các giá trị về tài nguyên đất, nước, đa dạng sinh học. |
Bạn đang xem tài liệu "Đề tài Đánh giá hiện trạng môi trường khu du lịch sinh thái phượng hoàng, Huyện Võ Nhai, Tỉnh Thái Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_tai_danh_gia_hien_trang_moi_truong_khu_du_lich_sinh_thai.pdf
Nội dung text: Đề tài Đánh giá hiện trạng môi trường khu du lịch sinh thái phượng hoàng, Huyện Võ Nhai, Tỉnh Thái Nguyên
- TNU Journal of Science and Technology 226(18): 172 - 176 1. Đặt vấn đề Phát triển du lịch sinh thái (DLST) là định hướng quan trọng trong ngành du lịch hiện nay. Phát triển DLST cần khai thác các điểm di tích, cảnh quan đặc thù cho từng vùng [1]. Phát triển DLST gắn với hoạt động nông lâm nghiệp bản địa cộng với sự tham gia của cộng đồng sẽ thu hút khách du lịch và tăng hiệu quả của công tác này [2], [3]. Một khu DLST đang đòi hỏi phải được đánh giá giá trị cảnh quan và giá trị phi sử dụng [4] và xem xét ảnh hưởng quá trình canh tác của con người đến tính chất đất đai [5] cũng như hoạt động du lịch đến môi trường thì mới thấy hết tiềm năng của DLST [6]. Khu DLST Phượng Hoàng thuộc xã Phú Thượng, huyện Võ Nhai, tỉnh Thái Nguyên đã được UBND tỉnh Thái Nguyên ban hành quyết định số 3161/QĐ-UBND ngày 17/11/2015 về đầu tư xây dựng Khu DLST nằm trong quần thể Khu bảo tồn thiên nhiên Thần Sa – Phượng Hoàng [7]. Cho đến nay, khu DLST Phượng Hoàng trở thành điểm du lịch nổi tiếng của tỉnh Thái Nguyên và đang thu hút lượng khách du lịch ngày càng tăng. Vì vậy rất cần thiết phải đánh giá được hiện trạng môi trường và tiềm năng của khu DLST này, nhất là các giá trị về tài nguyên đất, nước, đa dạng sinh học [8], [9]. Để từ đó đề xuất những giải pháp cho bảo tồn và khai thác bền vững Khu DLST này cho tỉnh Thái Nguyên. 2. Nội dung và phương pháp nghiên cứu 2.1. Nội dung nghiên cứu Đánh giá hiện trạng môi trường đất, môi trường nước và không khí của Khu du lịch sinh thái Phượng Hoàng. 2.2. Phương pháp nghiên cứu 2.2.1. Lấy mẫu phân tích Để tiến hành đánh giá hiện trạng môi trường đất, nước và không khí của Khu DLST Phượng Hoàng, nghiên cứu đã tiến hành khảo sát và lấy mẫu phân tích theo quy định của các tiêu chuẩn hiện hành. - Môi trường đất: Số mẫu và vị trí lấy mẫu tại bảng 1. Bảng 1. Vị trí và tọa độ các mẫu đất Khu du lịch sinh thái Phượng Hoàng TT Tên vị trí Kí hiệu X Y Vị trí 1 Chân núi - cửa hang Mỏ Gà MĐ1 2383803 581034 Vị trí 2 Vườn trồng na MĐ2 2383024 581173 Vị trí 3 Trong hang Tối MĐ3 - - Vị trí 4 Cửa hang Phượng Hoàng MĐ4 - - Vị trí 5 Sườn núi Phượng Hoàng MĐ5 2382966 586346 Vị trí 6 Chân núi Phượng Hoàng MĐ6 2383016 586205 - Môi trường nước suối: Số mẫu và vị trí lấy mẫu tại bảng 2. Bảng 2. Vị trí và tọa độ các mẫu nước Khu du lịch sinh thái Phượng Hoàng TT Tên vị trí Kí hiệu X Y Vị trí 1 Nước suối trong nguồn hang Mỏ Gà MN1 Vị trí 2 Nước suối cuối hang Mỏ Gà chảy ra đường quốc lộ MN2 2383850 581016 Vị trí 3 Nước suối trong hang Dơi 1 MN3 Vị trí 4 Nước suối trong hang Dơi 2 MN4 - Môi trường nước sinh hoạt, ăn uống: Lấy nước tại giếng khoan, nước máy dùng cho sinh hoạt, ăn uống tại trung tâm Khu du lịch sinh thái Phượng Hoàng. - Môi trường không khí: + Mẫu không khí 1 - KK1: Mẫu không khí trong hang Dơi + Mẫu không khí 2 - KK2: Mẫu không khí trong hang Tối 173 Email: jst@tnu.edu.vn
- TNU Journal of Science and Technology 226(18): 172 - 176 3.2.2. Hiện trạng môi trường nước dùng cho sinh hoạt Mẫu nước sinh hoạt dùng cho ăn uống được lấy từ giếng khoan của ban quản lý của Khu DLST Phượng Hoàng. Số liệu phân tích ở bảng 5 cho thấy: Hầu hết các thông số đều đạt yêu cầu theo QCVN 01:2009/BYT - Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước ăn uống. Chỉ có thông số Tổng chất rắn hòa tan có hàm lượng 49 mg/l vượt qua so với tiêu chuẩn, tuy nhiên chất rắn hòa tan lại không ảnh hưởng đến an toàn vệ sinh của nước ăn. Như vậy, nước dùng cho mục đích sinh hoạt tại Khu DLST Phượng Hoàng có chất lượng tốt, đảm bảo vệ sinh. Bảng 5. Kết quả phân tích nước ăn uống Khu du lịch sinh thái Phượng Hoàng Phương pháp Kết quả QCVN TT Thông số ĐVT phân tích NĂ 01:2009/BYT 1 Màu sắc Pt/Co TCVN 6185:2015 <15 15 2 Mùi vị - Cảm quan Không mùi Không mùi vị 3 Clorua mg/l TCVN 6194:1996 <5 250 4 Độ cứng mg/l TCVN 6224:1996 224 300 5 Chỉ số Pecmanganat mg/l TCVN 6186:1996 0,57 2 6 pH - TCVN 6492 :2011 8 6,5 - 8,5 7 Độ đục NTU SMEWW 2130B:2012 1,25 2 8 Tổng chất rắn hòa tan mg/l SMEWW 2540C:2012 49 0,3 - 0,5 9 Mangan mg/l TCVN 6002:1995 <0,03 0,3 10 Nitrat mg/l TCVN 6180:1996 1,51 50 11 Nitrit mg/l TCVN 6178:1996 <0,01 3 12 Hàm lượng sắt tổng số mg/l TCVN 6177:1996 <0,03 0,3 13 Amoni mg/l TCVN5988:1995 <0,05 250 14 Chì mg/l SMEWW 3113B:2017 0,004 0,01 15 Thủy ngân mg/l TCVN 7877:2008 <0,0002 0,001 16 Coliforms VK/100ml TCVN 6187-1,2:1996 0 0 17 E.coli VK/100ml TCVN 6187-1,2:1996 0 0 3.3. Hiện trạng môi trường không khí Kết quả phân tích mẫu không khí tại bảng 6 cho thấy: - Nhiệt độ trong hang giảm dần khi càng vào sâu, luôn dao động trong khoảng 22 - 23oC, không khí mát mẻ. - Độ ẩm tăng dần từ ngoài vào trong, chế độ ẩm vừa phải. - Trong hang yên tĩnh không có gió, tiếng ồn phụ thuộc theo âm thanh của lượng du khách. - Các chỉ tiêu phân tích môi trường không khí như SO2, NO2, Bụi lơ lửng, CO đều nhỏ hơn nhiều lần so với giới hạn cho phép của QCVN 05:2013/BTNMT (trung bình 1 giờ). Môi trường không khí tại đây trong sạch, công tác đảm bảo vệ sinh môi trường phục vụ du lịch tốt. Như vậy, cho thấy chất lượng không khí tại hang Phượng Hoàng tốt, trong lành, sạch sẽ. Bảng 6. Kết quả phân tích không khí Khu du lịch sinh thái Phượng Hoàng Kết quả QCVN TT Thông số ĐVT Phương pháp phân tích 05:2013/BTNMT KK1 KK2 (Trung bình 1 giờ) 1 Nhiệt độ oC 23,5 22,1 - 2 Độ ẩm % QCVN 86,2 89,1 - 3 Vận tốc gió m/s 46:2012/BTNMT 0 0 - 4 Tiếng ồn dBA 54,1 55,6 - 3 5 SO2 µg/m TCVN 5971:1995 <9 <9 350 3 6 NO2 µg/m TCVN 6137:2009 <10 <10 200 7 Bụi lơ lửng µg/m3 TCVN 5067:1995 0 0 300 8 CO µg/m3 CDATET,HDPT,CO <3.000 <3.000 30.000 175 Email: jst@tnu.edu.vn