Tài liệu thí nghiệm Giải tich hệ thống điện - Bài 5: Relay dòng điện kỹ thuật số

  1. Giới thiệu về MK2000

          Relay MK 2000 là lọai relay kỹ thuật số có chức năng bảo vệ quá tải, bảo vệ ngắn  mạch nhiều pha và bảo vệ chống chạm đất. MK 2000 có các phần tử chống quá dòng độc lập (cho 3 pha) và phần tử chống chạm đất vô hướng; có 5 tiếp điểm output để có thể link với các tín hiệu (signal) phát hiện, tín hiệu cắt của các phần tử quá dòng và chạm đất cấp II, III.   

          1.1  Các dạng đặc tuyến

          Các phần tử chống quá dòng và chống chạm đất của MK 2000 đều có thể được chon lựa đặc tuyến bảo vệ phụ thuộc thời gian – dòng điện một cách độc lập. Trong MK 2000, nhà sản xuất đã thiết lập các dạng đặc tuyến IDMT với phương trình như sau :

doc 9 trang xuanthi 02/01/2023 760
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu thí nghiệm Giải tich hệ thống điện - Bài 5: Relay dòng điện kỹ thuật số", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • doctai_lieu_thi_nghiem_giai_tich_he_thong_dien_bai_5_relay_dong.doc

Nội dung text: Tài liệu thí nghiệm Giải tich hệ thống điện - Bài 5: Relay dòng điện kỹ thuật số

  1. 19 Notmal inverse Very inverse t/s t/s 10 10 1 k k 1,0 1,0 0,8 0,9 0,6 0,8 0,5 0,7 0,4 0,6 0,3 1 0,5 0,4 0,2 0,1 0,3 0,1 0,2 0,05 0,1 0,01 1 10 20 l/l> 0,05 0,1 1 10 20 l/l> Extremely inverse Long - time inverse t/s T/s 100 200 100 10 10 k 1 1,0 0,8 0,6 0,5 0,4 k 0,3 1,0 0,8 0,2 0,0 1 0,1 0,5 0,4 0,1 0,3 0,2 0,05 0,01 0,1 1 10 20 l/l> 1 10 20 l/l> 19
  2. 21 oI L1, IL2, IL3, I0 : Relay sẽ ở chế độ đo khi 1 trong 4 đèn này sáng. Khi đèn I L1 sáng, bảng hiển thị sẽ thể hiện giá trị dòng thứ cấp pha A, tương tự đèn IL2, IL3, I0 tương ứng pha B, pha C, dây trung tính. o I >/In : Dòng khởi động cực đại (cấp III) o Kt > : Hệ số nhân k của đặc tuyến IDMT dùng cho bảo vệ cực đại o I >>/In : Dòng khởi động cấp II (cắt nhanh có trì hoãn) o T >> : Thời gian tác động cấp II oI 0 >In : Dòng khởi động của bảo vệ thứ tự không cực đại o Kt0 > : Hệ số nhân k của đặc tuyến IDMT dùng cho bảo vệ thứ tự không cực đại oI 0 >>In : Dòng khởi động của bảo vệ thứ tự không cấp II ot 0 >> : Thời gian tác động của bảo vệ thứ tự không cấp II o SWITCH : Đèn báo thể hiện relay đang trong tình trạng cài đặt mềm (program). Khi đó, led 7 đoạn đầu tiên (ở vị trí hàng trăm) của bảng led 7 đọan sẽ chỉ thị thứ tự thông số (hay chế độ) đang được cài đặt, hai led 7 đoạn còn lại sẽ thể hiện giá trị của thông số ở dạng hexa. Thứ tự của thông số hay chế độ Thông số hay chế độ tương ứng (dưới đây ta sẽ gọi là Mode) 1 Kích hoạt (on) 1 ngõ ra trong 5 ngõ ra Relay 2 Chọn lựa cho phép (ennable) hay không cho phép chức năng khóa các phần tử bảo vệ; Chọn lựa khả năng vô hiệu hóa phần tử bảo vệ cấp II. 3 Chọn lựa những tín hiệu nào của Relay sẽ liên kết tới ngõ ra TS1 (chân 19-20). TS1 đ ược mặc định là ngõ ra Start 4 Chọn lựa những tín hiệu nào của Relay sẽ liên kết tới ngõ ra TS2 (chân 16-17-18). TS2 được mặc định là ngõ ra Trip. 5 Chọn lựa những tín hiệu nào của Relay sẽ liên kết tới ngõ ra SS1 (chân 30-31). SS1 được mặc định là ngõ ra Start. 6 Chọn lựa những tín hiệu nào của Relay sẽ liên kết tới ngõ ra SS2(chân 32-33) và SS3 (chân 28-29). 7 Chọn lựa độ dốc của đường cong IDMT cho các phần tử bảo vệ cấp III (chọn α, β) 21
  3. 23 2. Giới thiệu về thiết bị kiểm tra rơ le PTE – 100 – C: - PTE – 100 – C là thiết bị được chế tạo để kiểm tra Relay hạ thế. Nó có thể đo dòng, áp, tồng trở và nhiệt độ, và có timer để kiểm tra thời gian tác động của Relay (ms). Trong bài thí nghiệm này, ta sẽ sử dụng timer của PTE – 100 – C để đo thời gian tác động của relay. Sử dụng timer : o Đấu nối : Nối dây từ ngõ ra của Relay đến ngõ vào tín hiệu của timer (chân mass và chân tiếp điểm) o Chọn chế độ đếm : Nhấn “mode” lần lượt để chọn chế độ đếm “Pulse” tích cực (ký hiệu xung vuông dương). Timer sẽ bắt đầu đếm khi tin hiệu ngõ vào của timer ‘on’, và sẽ ngưng khi tín hiệu ngõ vào của timer ‘off’. o Nhấn “Reset” để khởi động lại bộ đếm. Nhấn “Display” để chọn đơn vị đếm (s, cycle). Hình . Thiết bị PTE – 100 – C III. NỘI DUNG CHUẨN BỊ - Sinh viên đọc kỹ phần II (sinh viên viết ra giấy) - Sinh viên tham khảo các mode của con rơ le MK 2000 (Guide book) IV. NỘI DUNG THỰC TẬP 1. Kiểm tra tất cả công tắc giả lập sự cố (màu vàng) và núm xoay (màu đen) chỉnh định dòng điện trên tủ thí nghiệm đều ở vị trí 0. Nối dây từ ngõ ra TS1 (19-20) của relay MK2000 đến ngõ vào tín hiệu timer của PTE-100-C. Cấp nguồn (1 pha - 220V) cho modul TNBVRL. (Trong bài thí nghiệm ta chỉ thí nghiệm với sự cố pha A). Cấp nguồn cho PTE – 100-C Lưu ý : Khi thí nghiệm với MK2000, ta chỉ tác động đến các thiết bị, hay công tắc nằm trong ngăn chứa MK2000 23
  4. 25 Đặc tuyến IDMT dốc chuẩn, k = . Vị trí núm vặn 100 125 150 175 200 Dòng pha A quan sát trên relay (A) Thời gian tác động ttđ (ms) Đặc tuyến IDMT dốc chuẩn, k = . Vị trí núm vặn 100 125 150 175 200 Dòng pha A quan sát trên relay (A) Thời gian tác động ttđ (ms) Đặc tuyến IDMT dốc chuẩn, k = . Vị trí núm vặn 100 125 150 175 200 Dòng pha A quan sát trên relay (A) Thời gian tác động ttđ (ms) Đặc tuyến IDMT , k = 0.1 Vị trí núm vặn 100 125 150 175 200 Dòng pha A quan sát trên relay (A) Thời gian tác động ttđ (ms) Đặc tuyến IDMT , k = . Vị trí núm vặn 100 125 150 175 200 Dòng pha A quan sát trên relay (A) Thời gian tác động ttđ (ms) Đặc tuyến IDMT , k = Vị trí núm vặn 100 125 150 175 200 Dòng pha A quan sát trên relay (A) Thời gian tác động ttđ (ms) 25