Thực hành Hệ điều hành - Bài thực hành số 11: Quản lý phân vùng ổ cứng

Sinh viên có thể:
ƒ Hiểu được các đặc điểm của hệ thống tập tin, định dạng một hệ
thống tập tin trên linux
ƒ Quản lý các partition trong hệ thống
ƒ Phân ngạch ổ cứng 
pdf 10 trang xuanthi 30/12/2022 2000
Bạn đang xem tài liệu "Thực hành Hệ điều hành - Bài thực hành số 11: Quản lý phân vùng ổ cứng", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfthuc_hanh_he_dieu_hanh_bai_thuc_hanh_so_11_quan_ly_phan_vung.pdf

Nội dung text: Thực hành Hệ điều hành - Bài thực hành số 11: Quản lý phân vùng ổ cứng

  1. Khoa Công nghệ Thông tin – Đại học Khoa học tự nhiên Bộ môn Mạng máy tính và Viễn thông Giới thiệu hệ thống tập tin trên Linux Linux hỗ trợ rất nhiều loại hệ thống tập tin như: ext2, ext3, MS-DOS, proc. Hệ thống tập tin cơ bản của linux là ext2 và ext3 (hiện tại là ext3). Ngoài ra còn có những hệ thống tập tin khác như iso9660, Network File System (NFS). Trong linux không có khái niệm ỗ đĩa như trong windows, tất cả các tập tin thư mục bắt đầu từ thư mục gốc (/). Như hình trên thư mục gốc được mount vào partition thứ nhất. /usr được mount vào partition thứ 2. /home được mount vào partition thứ 3 và /usr/local được mount vào partition thứ 4. Linux sử dụng các tập tin chỉ đến các partition trên ỗ đĩa vật lý, tập tin này nằm trong thư mục /dev. Tập các tập tin này có dạng: ƒ Đầu tiênn là kí tự xác định loại ỗ đĩa như: đĩa mềm là fd, đĩa cứng là hd, ƒ Tiếp theo là số thứ tự đĩa: ỗ đĩa thứ 1 là a, thứ 2 là b, ƒ Sau cùng là số thứ tự partition. Ví dụ: Partition thứ nhất của ỗ đĩa cứng thứ 1: /dev/hda1 Partition thứ 3 của ỗ đĩa cứng thứ 2: /dev/hdb3 Để định dạng một hệ thống tập tin trên Linux ta sử dụng các lệnh sau: # mkfs -t Ví dụ: định dạng partition thứ 1 của ỗ đĩa cứng thứ 1 sang ext2 # mkfs –t ext2 /dev/hda1
  2. Khoa Công nghệ Thông tin – Đại học Khoa học tự nhiên Bộ môn Mạng máy tính và Viễn thông Liệt kê danh sách các partition trong hệ thống Command (m for help): p Disk /dev/sda2: 3668 MB, 3668474880 bytes 255 heads, 63 sector/track, 446 cylinders Units=cylinders of 16065 * 512=8225280 bytes Device Boot Start End Blocks Id System Command (m for help): n Tạo mới một primary partition với kích thước 384MB Command action e extended p primary partition (1-4) p Partition number (1-4): 1 First cylinder (1-446, default 1): Using default value 1 Last cylinder or + size or +sizeM or +
  3. Khoa Công nghệ Thông tin – Đại học Khoa học tự nhiên Bộ môn Mạng máy tính và Viễn thông Chú ý: Sau khi sử dụng fdisk để tạo partition mới thì ta phải reboot lại hệ thống và dùng lệnh mkfs –t ext3 filesystem để định dạng lại partition đó trước khi sử dụng.
  4. Khoa Công nghệ Thông tin – Đại học Khoa học tự nhiên Bộ môn Mạng máy tính và Viễn thông Thực hiện quotacheck: Lệnh quotacheck sẽ kiểm tra những hệ thống tập tin được cấu hình quota và xây dựng lại bảng sử dụng đĩa hiện hành. #quota –avug Tùy chọn: -a: kiểm tra tất cả những hệ thống tập tin cấu hình quota -v: hiển thị thông tin trạng thái khi kiểm tra -u: kiểm tra quota của người dùng -g: kiểm tra quota của nhóm Phân bổ quota: Người quản trị hệ thống sẽ thiết lập quota cho người dùng trong tập tin aquota.user và cho nhóm trong tập tin aquota.group. #edquota Option: -g: chỉnh sửa quota cho nhóm
  5. Khoa Công nghệ Thông tin – Đại học Khoa học tự nhiên Bộ môn Mạng máy tính và Viễn thông 5. Tạo filesystem (“format”) các phân vùng vừa tạo 6. Tạo các thư mục và mount các partition vừa tạo 7. Xem tổng kích thước vùng nhớ swap bằng lệnh top 8. Dùng lệnh swapon , xem lại kích thuớc swap bằng lệnh top. 9. Xem dung luợng đia trống trên tất cả các phân vùng 10. Xem tình trạng sử dụng inode trên các phân vùng 11. Xem thông tin dung lượng các thư mục /etc,/boot,/root ở dạng chi tiết, dạng tóm tắt. 12. Xem thông tin tổng dung lượng các thư mục /etc,/boot,/root,/tmp 13. Thực hiện thao tác mount và umount thiết bị usb 14. Xem thông tin file /etc/fstab và giải thích ý nghia 15. Cấu hình file /etc/fstab để tự động mount và dùng làm swap cho các partition vừa tạo 16. Khởi động lại để kiểm tra việc mount tự động 17. Dùng lệnh mount (không có tham số) để xem các thiết bị hiện đang được mount 18. Khôi phục lại file /etc/fstab về trạng thái ban đầu. 19. Tắt máy ảo, xóa ổ cứng vừa tạo