Bài giảng Hóa vô cơ - Chương 6: Nguyên tố chuyển tiếp - Trần Minh Hương
•Lớp n có 1 – 2 e ® dễ nhường các e ns tạo cation ® ngtố d đều là KL.
•Lớp (n – 1) thường chưa bão hoà, E(n – 1)d ≈ Ens ® (n – 1)d có khả năng trở thành hóa trị và lần lượt cho đi từng e một cho đến hết ® các ngtố d có nhiều số OXH (+) và cách nhau 1 đơn vị:
üSố OXH (+) min = +2 (riêng phân nhóm IB là +1).
üSố OXH (+) max = STT nhóm.
•Ngoại lệ:
üphân nhóm IB: số OXH (+) max > STT nhóm
üphân nhóm IIB và IIIB chỉ có 1 số OXH (+) = STT nhóm
üphân nhóm VIIIB hiện nay mới chỉ biết vài ngtố có số OXH (+) max = STT nhóm.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Hóa vô cơ - Chương 6: Nguyên tố chuyển tiếp - Trần Minh Hương", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_hoa_vo_co_chuong_6_nguyen_to_chuyen_tiep_tran_minh.ppt
Nội dung text: Bài giảng Hóa vô cơ - Chương 6: Nguyên tố chuyển tiếp - Trần Minh Hương
- I. CÁC NHẬN XÉT CHUNG VỀ NGUYÊN TỐ CHUYỂN TIẾP 1. Đặc điểm cấu tạo 2. Đặc tính chung 3. Quy luật biến đổi tính chất
- VÒ TRÍ CAÙC NGUYEÂN TOÁ CHUYEÅN TIEÁP
- 2. Đặc tính chung • Các ngtố d ở số OXH (+) thấp thể hiện tính KL (≈ KL s, p có cùng số OXH), ở số OXH cao (≥ +4) thể hiện tính phi kim (≈ phi kim cùng nhóm). Đó là do sự tương tự về tổng số e hóa trị và đặc điểm LK trong hợp chất.
- 3. Quy luật biến đổi tính chất • Các ngtố dãy 3d khác nhiều so với các dãy còn lại (vì các AO 3d có tính đối xứng khác hẳn với các AO s, p trước đó). Do sự “co d” nên sự giống nhau theo hàng ngang khá lớn. • Do có nhiều hoặc , các ngtố d sớm thường có số OXH (+) max = STT nhóm. → Ở trạng thái OXH thấp, các ngtố d sớm: có tính khử mạnh. Trong một chu kỳ, độ bền của số OXH thấp tăng dần.
- II. PHỨC CHẤT 1. Khái niệm chung 2. Các thuyết cơ học lượng tử về phức chất
- 2. Các thuyết cơ học lượng tử về phức chất a. Thuyết liên kết hóa trị củ a Pauling (VB) b. Thuyết trường tinh thể c. Thuyết orbital phân tử (MO) hay thuyết trường phối tử
- Cơ sở của sự tạo phức: • Phức chất tồn tại được là nhờ lực hút tĩnh điện giữa ion trung tâm M và các phối tử L • Trong phức chất: ✓M có cấu trúc e, và bị ảnh hưởng bởi điện trường của các L ✓Các L: các điện tích điểm “không có cấu trúc”, phân bố đối xứng quanh ion trung tâm, là nguồn cung cấp trường tĩnh điện. ✓Dưới tác dụng đẩy tĩnh điện của các L, các phân lớp d, f của M bị tách ra thành các phân lớp nhỏ hơn. • Phức chất được mô tả bằng các định luật của cơ học lượng tử.
- Thông số tách trường tinh thể Thông số tách trường tinh thể phụ thuộc vào: 4 • Cấu hình phức chất: = tứ diện 9 bát diện • Bản chất nguyên tử trung tâm M và phối tử L: tăng dần theo dãy quang phổ hóa học: ✓ Phối tử trường yếu: I- < Br- < S2- < SCN- < Cl- < F- < OH- - 2- < ONO < C2O4 < H2O - ✓ Phối tử trường trung bình: NCS < CH3CN < NH3 < en (ethylenediamine) < bipy(2,2’-bipyridine) < phen (1,10- phenanthroline) ✓ Phối tử trường mạnh: < phofpho < CN- < CO.
- Ví dụ Số electron d Phức bát diện Phức bát diện spin cao spin thấp d4 d5 d6 d7
- Năng lượng ổn định trường tinh thể • Phức bát diện spin cao: 2 3 E = n d − bd + n d + bd 5 5 • Phức bát diện spin thấp: 2 3 E = nd − bd + nd + bd + mP 5 5 • Phức tứ diện: 3 2 E = n d − td + n d + td 5 5
- Hình: tứ diện và bát diện z z x x y y Phối tử L Nguyên tử trung tâm M
- Trường tứ diện