Bài giảng Kỹ thuật dệt may - Phần 3 xơ nhân tạo – man-made fibres

Xơ dệt nhân tạo là gì?
Thời điểm ra đời?
Phân loại xơ dệt nhân tạo?
Kể tên các xơ dệt nhân tạo đặc trưng? 
pdf 176 trang xuanthi 29/12/2022 1020
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật dệt may - Phần 3 xơ nhân tạo – man-made fibres", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ky_thuat_det_may_phan_3_xo_nhan_tao_man_made_fibre.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kỹ thuật dệt may - Phần 3 xơ nhân tạo – man-made fibres

  1. XƠ LYOCELL • Là thế hệ xơ nhân tạo cellulosic mới được tạo ra nhờ sự phát triển của quá trình gia công dung dịch dựa trên nền của tertiary amine oxides. • Khả năng hòa tan bắt nguồn từ nhóm chức phân cực lớn N→O, có khả năng phá vỡ liên kết hydro nội phân tử và giữa các phân tử của cellulose Phương pháp này có ưu điểm hòa tan cellulose mà không có các dẫn xuất hóa học và tạo ra ít phế thải dạng khí và lỏng 56
  2. N-methylmorpholineoxide (NMMO) •N-methylmorpholineoxide (NMMO) được coi là dung môi lý tưởng do không chỉ có khả năng hòa tan cao mà còn có độ ổn định lớn và là sản phẩm có phân rã ít độc hại •Dung dịch của cellulose trong NMMO không tạo ra các phức hợp và dẫn xuất •Dung dịch kéo sợi ra “solvent-spun” có độ bền đứt cao, sờ mát nhìn bóng mịn như lụa. Do các tính chất này, xơ có các ứng dụng mới mà các xơ cắt ngắt truyền thống không có được 58
  3. Giản đồ quy trình lyocell 60
  4. Gỗ được thu hoạch và chế biến thành dạng bột 62
  5. Quy trình gia công xơ lyocell •Thu hoạch gỗ: Gỗ thu hoạch cắt dài từng đoạn khoảng 20feet (6,1m), máy chuyên dụng sẽ bổ gỗ ra thành những miếng vuông nhỏ •Tạo bột gỗ: Chuyển gỗ bào vào bể chứa của nồi hóa chất, làm mềm thành bột gỗ ướt. Bột gỗ được rửa với nước và có thể được tẩy trắng, sấy khô trong một phiến lớn. Công nhân cuộn bột gỗ đã sấy thành ống, phiến xenlulo. Mỗi cuộn xenlulo nặng khoảng 500 pao(227kg). •Nghiền bột gỗ: bẻ cuộn cellulose thành những tấm vuông nhỏ khoảng 1 inch, đun nóng, trộn đầy bình với dung môi NMMO. •Lọc: do ngâm trong dung môi, xenlulo hòa tan thành dung dịch sạch, bơm qua một tấm lọc để đảm bảo mọi vỏ bào gỗ đều được tan ra. 64
  6. Mô hình quy trình sản xuất lyocell/tencel 66
  7. TEM micrographs của mặt cắt ngang Lyocell chuẩn bị với kỹ thuật cryo-fixation 68
  8. Tính chất xơ lyocell Căn cứ trên tính chất cơ lý và dữ liệu phân tán X-ray, tính chất chính của xơ lyocell được mô tả như sau • Độ tinh thể (crystallinity) cao, độ định hướng theo chiều dọc của tinh thể tốt • Định hướng vùng vô định hình lớn • Kết dính của các fibrils thấp • Phạm vi tập hợp vùng tinh thể thấp • Thể tính lỗ tương đối lớn 70
  9. Tính chất cơ lý xơ lyocell - Kết tinh cao hơn và kích cỡ kết tinh rộng hơn so với visco - Độ co thấp trong nước, do đó ổn định kích thước cao trong vải - Xơ có sự tạo thành các vi thớ - Ổn định cao với kiềm so với visco - Khả năng trương nở của xơ cao; trương nở cao với xử lý bằng NaOH và giảm bớt với xử lý bằng polycacboxylic - Vải dệt từ lyocell thích hợp cho việc giặt đá hay giặt cát để tạo hiệu ứng - Thấm, hút nước cao. Tencel hút ẩm hơn 50% so với bông, tăng ẩm trong sản phẩm dệt được tăng từ 65% tới 100%. 72
  10. Tính ẩm của xơ lyocell và các xơ cellulose ( a – sự hút bám của hơi nước ở 20°C; b – độ ẩm 65% và ở 20°C; c – ở 25°C ) 74
  11. Vi thớ của Lyocell • Dưới điều kiện có lực căng cơ học và sự trương nở, vỏ lyocell vỡ tung và một số vi thớ (micro-fibrils) rã ra từ xơ và tách ra dọc theo trục xơ. Điều này cũng liên quan đến độ tinh thể cao và định hướng lớn, đồng thời độ kết dính giữa các thớ thấp • Trong điều kiện trương nở, các fibrils phân tách nhiều hơn do hút nước và liên kết cạnh giữa các crystallites bị yếu đi, gây nên tính dễ tổn thương bởi mài mòn cơ học của xơ 76
  12. Vi thớ của Lyocell Ưu điểm: áp dụng tạo vải có hiệu ứng peach-skin và dùng trong công nghiệp vải không dệt Nhược điểm: sự tạo vi thớ gây nên vấn đề nghiêm trọng trong ứng dụng của sản phẩm dệt kim,dệt thoi do sự tạo thành các xơ nhô ra, xù lông v.v Liên quan trực tiếp đến cấu trúc, sự tạo thành vi thớ và sự phát triển của chúng là khởi đầu cho các nghien cứu cấu trúc xơ và các thông số kéo sợi ảnh hưởng 78
  13. Phản ứng liên kết của NHDT Liên kết của các nhóm bao gồm OH với NHDT 80
  14. Nguyên tắc cơ bản (2) Phản ứng tổng thể trong việc chuyển đổi cellulose triacetate cellulose là: Cell: vòng anhydroglucose (không có nhóm -OH) Ac viết tắt của acetyl, COCH3. Trong quá trình thủy phân, một số các nhóm axetat bị thủy phân, thể hiện bởi phương trình: Đây là phương trình tạo ra loại cellulose acetat nào ? 82
  15. Cellulose triacetate Cellulose acetate 84
  16. Mô tả giản đồ quy trình sản xuất xơ cellulose acetate (1) • Disintegrator: Các tấm cellulose bị làm tan rã trong máy nghiền. • Pretreater: Cellulose cắt nhỏ được chuyển đến bể tiền xử lý có thêm axit axetic vào để tiền xử lý cellulose. • Acetylator: Cellulose đã xử lý được đưa vào bể axetyl hóa và acetyl với acetic anhydride cùng chất xúc tác axit sulfuric. Sau khi acetyl hóa, anhydride dư thừa bị khử với nước và các dope axit được bơm vào • Hydrolyzer: triacetate cellulose bị thủy phân thành cellulose acetate thứ cấp. Các mảnh vụn cellulose acetate hoặc viên nén được kết tủa từ dope axit trong bể kết tủa. 86
  17. 3.5.4. Xơ nhân tạo gốc polymer tổng hợp (nhiệt dẻo) XƠ NHIỆT DẺO NHÓM DỊ MẠCH • Mạch chính ngoài nguyên tố carbon còn các nguyên tố khác như nitơ,oxy • Điển hình Polyester, polyamid,polyurethan XƠ NHIỆT DẺO NHÓM MẠCH CARBON • Mạch chính chỉ có nguyên tố carbon • Điển hình: Polyolefin,Polyvinylclorur,Polyacrylic,Polyvinyl alcol 88
  18. POLYAMIDE I. Giới thiệu • 1935, hãng Du Pont được cấp bằng sáng chế sản xuất các loại polyamide, bao gồm polyamide 6. (Polymer hóa từ axít 6- aminohexanoic (H2N(CH2)5COOH) và ethyl 6-aminohexanoate (H2N(CH2)5COOC2H5) • Polyamide 6,6 (Gerard Berchet) tác động mạnh vào thị trường. Sản xuất đầu 1935 và sau vài tháng được thương mại hóa thành công. • Polyamide 6,6 sản xuất từ đồng trùng hợp axít 1,6-hexandioic acid (axít adipic) và 1,6-diaminohexane (hexamethylene diamine). 90
  19. POLYAMIDE I. Giới thiệu • Hai loại xơ polyamide có tầm quan trọng thương mại cao nhất là Nylon 6 và Nylon 6,6. • Nylon 6,6 –[NH–(CH2)6–NH–CO–(CH2)4–CO]–n • Nylon 6 –[NH–(CH2)5–CO]–n • Mỗi monomer đơn vị đều chứ 6 carbon. • Một số loại nylon khác gồm có Nylon 4,6; Nylon 6,10 và Nylon 11. 92
  20. POLYAMIDE II. Nylon 6,6 • Được sản xuất ở hai dạng chính a) độ bền thông thường b) Độ bền cao (high tenacity). 2.1. Quá trình sản xuất • Được trùng ngưng từ hai chất a) axít adipic b) hexamethylene diamine. • Các nguyên liệu ban đầu được sản xuất từ 3 quy trình chủ yếu 1. Cyclohexanol 2. Butadiene 3. Furfural 94
  21. POLYAMIDE 2.1.1. Cyclohexanol 96
  22. POLYAMIDE 2.1.1. Cyclohexanol • Hexamethylene diamine được sản xuất từ axít Adipic. • Ban đầu axít adipic phản ứng với ammonia Adipamide (5). • Apidamide được tách nước Adiponitrile (6). • Adiponitrile được khử với hydro Hexamethylene diamine (có xúc tác). 2.1.2. Butadiene • Nguyên liệu thô sản xuất cao su và được sản xuất từ dầu mỏ. • Adiponitrile được sản xuất từ Butadiene theo một quy trình riêng. 98
  23. POLYAMIDE 2.1.2. Butadiene 100
  24. POLYAMIDE 2.1.3. Furfural 102
  25. POLYAMIDE 2.2. CẤU TRÚC & TÍNH CHẤT • Nylon 6,6 có bề mặt trơn láng, không có các rãnh (striation). • Thường có mặt cắt ngang hình tròn nhưng mặt cắt ngang dạng đa thùy (multilobal) cũng đã được sản xuất. Hình ảnh mặt cắt ngang và dọc thân xơ của Nylon 6,6 loại bóng. 104
  26. POLYAMIDE 2.2.1. Tính chất vật lý • Xơ thông thường hồi phục 100% sau khi bị kéo giãn 8% và xơ độ bền cao hồi phục 100% sau khi bị kéo giãn 4%. • Độ hồi phục tương tự cao su nhưng tốc độ hồi phục không nhanh bằng. • Nếu bị kéo giãn trong vài ngày rồi bỏ lực tác dụng Nylon hồi phục 50% ngay lập tức, trong vòng 24g hồi phục 85% nhưng cần 2 tuần để hồi phục hoàn toàn. • Mức độ hồi phục tăng lên khi nâng nhiệt độ hoặc độ ẩm tương đối. 106
  27. POLYAMIDE 2.2.1. Tính chất vật lý Ảnh hưởng của độ ẩm • Hấp thụ hơi ẩm kém so với xơ thiên nhiên, độ hồi ẩm 4-4.5%. • Khi ướt giảm bền (còn 80-90% độ bền khi khô). • Độ giãn khi ướt cao hơn 5-30% so với độ giãn khi khô. • Không trương nở nhiều trong nước (tăng 1/50 của đường kính). Tính chất về nhiệt • Nóng chảy ở 2500C (miền nhiệt độ từ chảy dẻo sang nóng chảy rất nhỏ). 108
  28. POLYAMIDE 2.2.1. Tính chất vật lý Tính chất về nhiệt • Khi cháy sẽ chảy và nhỏ giọt. Không tự duy trì cháy nhưng khả năng bắt cháy tăng do thuốc nhuộm hoặc hóa chất xử lý. • Nhiệt độ bắt cháy là 5320C. Tính chất về độ co • Độ co hồi phục (relaxation shrinkage): 2.0-2.5% • Độ co dư (residual shrinkage): 8-12% nhưng thường 9-10% (đã bao gồm độ co hồi phục). 110
  29. POLYAMIDE 2.2.1. Tính chất vật lý Ảnh hưởng của ánh sáng • Mức độ chống lại phá hủy phụ thuộc vào:  Thời gian trong năm và vị trí địa lý (mùa hè Nylon giảm bền nhanh hơn).  Nhiệt độ khi phơi sáng. • Vì giữ ẩm kém Nylon 6,6 có xu hướng tạo tĩnh điện nhưng có thể loại bỏ nhờ xử lý hoặc dùng chất khử tĩnh điện. 112
  30. POLYAMIDE 2.2.2. Tính chất hóa học • Nylon 6,6 không bị côn trùng ăn và không bị ảnh hưởng bởi nấm mốc và vi khuẩn. • Nylon 6,6 không gây kích ứng da III. Nylon 6 • Được kéo sợi từ polycaproamide, một loại polyamide được tạo thành bởi quá trình tự trùng ngưng (self-condensation) của axít 6- amin-caproic hoặc lactam của axít này, caprolactam CH2(CH2)4CONH –NH(CH2)5CONH(CH2)5CONH(CH2)5– Caprolactam Nylon 6 114
  31. POLYAMIDE 3.1. Quá trình sản xuất • Nguồn caprolactam để sản xuất Nylon 6 được sản xuất từ nhiều phương thức khác nhau. 1. Cyclohexanone 2. Cyclohexane 3. Cyclohexylanine 4. Axít Hexahydrobenzoic 116
  32. POLYAMIDE 3.1.1. Cyclohexanone • Nguyên liệu ban đầu là benzene được điều chế bởi một số chu trình để cho ra Cyclohexanone c) Benzene được hydro hóa cyclohexane (8) rồi lại được oxy hóa Cyclohexanone (9). • Cyclohexanone đem phản ứng với hydroxylamine (ở dạng sulphate NH2OH.H2SO4) Cyclohexanone oxime (10). • Cyclohexanone oxime được xử lý với axít sulphuric và trải qua biến đổi Beckmann Caprolactam (11). 118
  33. POLYAMIDE 3.1.2. Cyclohexane • Benzene được hydro hóa cyclohexane (1) rồi đem nitrate hóa (2). • Hợp chất nitro này được khử cyclohexanone oxime (3) được biến đổi thành Carpolactam như quy trình Cyclohexanone (3.1.1). 120
  34. POLYAMIDE 3.1.4. Axít Hexahydrobenzoic • Quy trình do Snia Viscosa tìm ra, được cấp bằng sáng chế. • Caprolactam được sản xuất từ Toluene (lọc từ dầu mỏ). • Toluene được oxy hóa thành axít benzoic (1) rồi được hydro hóa thành axít hexahydrobenzoic (2). • Đem xử lý với axít nitrosylsulphuric (NOHSO4) có oleum (axít sulfuric) 122
  35. POLYAMIDE 3.2. CẤU TRÚC & TÍNH CHẤT • Nylon 6 có cấu trúc tương tự với Nylon 6,6. 3.2.1. Tính chất vật lý • Độ bền kéo đứt: 5110-5880 kg/cm2 (filament thông thường), 7700-8400 kg/cm2 (filament độ bền cao) • Độ giãn: 23-42.5% (filament thông thường), 16-19% (filament độ bền cao), 23-50% (xơ cắt ngắn). 124
  36. POLYAMIDE 3.2.1. Tính chất vật lý Độ cứng trung bình • Filament thông thường: 203.1 cN/tex. • Filament độ bền cao: 388.5 cN/tex. • Chống uốn, chống mài mòn: rất tốt. • Khối lượng riêng tương đối: 1.14 126
  37. POLYAMIDE 3.2.1. Tính chất vật lý Tính chất về nhiệt • Giảm bền khi tăng nhiệt độ, nếu trả về nhiệt độ phòng độ bền như cũ. • Mất hoàn toàn độ bền kéo đứt, độ giãn, độ cứng nếu tiếp xúc quá lâu với nhiệt độ cao, xơ bị chuyển thành màu vàng. • Khả năng bắt cháy tương tự Nylon 6,6. • Nylon 6 cũng không bị lão hóa. 128
  38. POLYESTER I. GIỚI THIỆU • Polymer có đơn vị monomer được liên kết bằng mắt xích ester. –O–CO– • Hiện nay, polyester quan trọng nhất trong thương mại là loại polyethylene terephthalate (PET). • PET có năng suất vượt xa các loại polyester khác. • Một số loại polyester khác cũng có tính thương mại: polybutylene terephthalate (PBT), polytrimethylene terephthalate (PTT) và polycyclohexanedimethylene terephthalate (PCT). Polyethylene naphthalate (PEN) cũng được xem là xơ. 130
  39. POLYESTER I. GIỚI THIỆU • 1941, J.R. Whinfield, làm việc ở Calico Printers Association in Accrington, UK cùng với J.T. Dickson thành công tạo ra xơ polyester từ ethane-1,2-diol (ethylene glycol; HO–CH2–CH2–OH) và axít terephthalic. • Polyester này là loại PET. • Imperial Chemical Industries (ICI) từ 1943 và DuPont ở Mỹ từ 1944 tiếp tục phát triển. • Sau Chiến tranh TG II, 1945, ICI đặt tên là “Terylene”, DuPont đặt tên là “Fiber V” rồi đến 1951 “Dacron”. 132
  40. POLYESTER I. GIỚI THIỆU • Nguyên liệu còn lại của PTT là axít Terephatalic, nhưng hiện nay đã phổ biến do propane-1,3-diol đã được sản xuất rẻ hơn. • Xơ PCT, sản xuất từ hãng Eastman Kodak, 1958 được dùng trong thảm nhưng dùng nhiều trong đúc phun và tạo màng dẻo (plastic sheeting). 134
  41. POLYESTER I. GIỚI THIỆU 136
  42. POLYESTER II. CÁC MONOMER BAN ĐẦU • Cyclohexanedimethanol • Axít Naphthalene-2,6-dicarboxylic • Dimethyl Naphthalene-2,6-dicarboxylate 138
  43. POLYESTER III. QUY TRÌNH SẢN XUẤT • Ethyelene Glycol: được oxy hóa xúc tác từ ethylene (sản phẩm bẽ gãy chuỗi của dầu mỏ) oxít ethyelen (1). Sau đó thực hiện hydrate hóa (hydration) Ethyelene Glycol (2). • Axít Terephthalic, Dimethyl Terephthalate: Oxy hóa Para-xylene (thu được từ dầu mỏ) bằng axít nitric (HNO3) hoặc trong không khí cùng chất xúc tác (3). Axít Terephthalic được ester hóa bằng rượu Methyl (4) Dimethyl Terephthalate 140
  44. POLYESTER III. QUY TRÌNH SẢN XUẤT 142
  45. POLYESTER 4.1. Tính chất vật lý Độ bền đứt • Filament độ bền cao: 7,350-8,750 kg/cm2 • Filament độ bền trung bình: 4,900-5,950 kg/cm2 • Xơ cắt ngắn độ bền cao: 5,250-7,350 kg/cm2 • Xơ cắt ngắn độ bền trung bình: 4,900-5,950 kg/cm2 Độ hồi phục • Nhìn chung có độ đàn hồi tốt (kéo giãn, nén, uốn và xén). 144
  46. POLYESTER 4.1. Tính chất vật lý Độ rão • Khi độ giãn 1% độ rão gần như không đáng kể (độ giãn 1% sẽ hồi phục 100% và độ giãn 3% hồi phục gần hơn 90%). • Xơ cắt ngắn có giá trị hồi phục ít hơn do xơ cắt ngắn có các nếp nhăn không thể hồi phục. Độ chống mài mòn • Độ bền cao hơn gần hết các xơ thiên nhiên lẫn nhân tạo, chỉ thua nylon. • Loại chống vón hạt chống mài mòn kém hơn, tương tự len. 146
  47. POLYESTER 4.1. Tính chất vật lý Ảnh hưởng của nhiệt độ • Polyester không bị ảnh hưởng nhiều bởi nhiệt độ cao như các xơ thiên nhiên lẫn nhân tạo khác. • Bị nung ở 1500C chỉ hơi bị vàng và độ bền còn được 85% sau 1 tháng và 55% sau 6 tháng. Khả năng bắt cháy • Nhìn chung, polyester có khả năng bắt cháy thấp 148
  48. POLYESTER 4.1. Tính chất vật lý Ảnh hưởng của ánh sáng • Chống lão hóa ánh sáng tốt. • Tiếp xúc lâu vẫn giảm bền nhưng không đổi màu. • Nếu tiếp xúc ánh sáng sau lớp kiếng khả năng bền ánh sáng tăng lên gần như là tốt nhất so với các loại xơ khác ở điều kiện này. 4.2. Tính chất hóa học • Bền với các chất oxy hóa và khử, chịu được quy trình tẩy mạnh hơn so với thường dùng cho các xơ dệt. 150
  49. POLYESTER 4.2. Tính chất hóa học • Đủ bền với kiềm (trong ngành dệt) để có thể chịu được quá trình kiềm bóng và nhuộm hoàn nguyên (vat dye). • Bền với hầu hết các dung môi hữu cơ. 4.3. Một số tính chất khác • Không bị ảnh hưởng bởi côn trùng. • Vi sinh vật (nấm, mốc) không tấn công xơ. Tuy nhiên, sản phẩm tạo ra bởi vi sinh vật có thể gây đổi màu. • Dẫn điện kém vật liệu cách ly. • Không gây dị ứng trên da khi sử dụng. 152
  50. POLYACRYLIC I. GIỚI THIỆU • Đỉnh điểm thành công vào những năm 1970s giảm dần cho đến nay. • Nguyên nhân chính nguyên liệu đắt, không ưu việt hơn so với polyamide, polyester hoặc thậm chí len. • Nếu chỉ sản xuất thuần túy từ acrylonitrile sẽ gặp phải một số khuyết điểm. 1. Độ tan trong dung môi kém 2. Nhiệt độ nóng chảy cao (~3300C) và dễ bị phân hủy kéo sợi nóng chảy không thể thực hiện 154
  51. POLYACRYLIC II. QUY TRÌNH SẢN XUẤT 2.1. Khử nước Ethylene Cyanhydrin • Ethylene cyanhydrin được tạo ra nhờ xử lý oxít ethylene với HCN (1) hoặc cho ethylene chlorhydrin tác dụng alkali cyanide (2). • Tách nước ethylene cyanhydrin pha lỏng ở 250-3500C có xúc tác kiềm hoặc pha khí ở 3500C có nhôm xúc (3). 156
  52. POLYACRYLIC 2.3. Acetaldehyde • Hydrogen cyanide tác dụng với acetaldehyde để tạo nên cyanhydrin (1). • Cyanhydrin được tách nước acrylonitrile (2) 158
  53. POLYACRYLIC III. CẤU TRÚC VÀ TÍNH CHẤT • Dao động nhiều, tùy thuộc vào nhà sản xuất, comonomer được chọn, điều kiện kéo sợi, xử lý hậu kéo sợi • Có mặt cắt ngang đa dạng (do điều kiện kéo sợi). Nếu kéo sợi ướt mặt cắt ngang tròn hoặc hình hạt đậu (thận). Nếu kéo khô mặt cắt ngang hình xương 160
  54. POLYACRYLIC 3.1. TÍNH CHẤT VẬT LÝ Độ giãn • Xơ cắt ngắn: 20-55%. • Filament: 30-36% Độ hồi phục đàn hồi • Cao khi độ giãn nhỏ (đàn hồi 90-95% khi bị giãn 1%). • Trung bình khi độ giãn cao hơn (đàn hồi 50-60% khi bị giãn 10%). • Về tổng quan giống với len len nhân tạo. 162
  55. POLYACRYLIC 3.1. TÍNH CHẤT VẬT LÝ Ảnh hưởng của độ ẩm • Độ hồi ẩm: 1-3% • Ở điều kiện tiêu chuẩn (200C, 65% RH) hút ẩm 2-5%. • Nhìn chung khả năng hút ẩm thấp nhưng vẫn đủ để loại bỏ hiện tượng tĩnh điện và có khả năng nhuộm khá tốt. • Khi ướt độ bền giảm còn 75-95% so với khi khô. Tính chất về nhiệt • Không có nhiệt độ nóng chảy rõ ràng. • Khi tác dụng lực xu hướng dính vào kim loại ở 215-2550C. 164
  56. POLYACRYLIC 3.2. TÍNH CHẤT HÓA HỌC • Không bị ảnh hưởng bỏi axít vô cơ loãng nhưng nếu tiếp xúc axít đậm đặc trong thời gian dài bị phá hủy. • Độ bền không bị ảnh hưởng bởi dung dịch kiềm loãng (NaOH, Na2CO3) nhưng sẽ bị tác động bởi kiềm đặc. • Nhìn chung đều không bị ảnh hưởng bởi dung môi hữu cơ bao gồm những dung môi dùng trong giặt khô. Ảnh hưởng của côn trùng và vi sinh vật • Không bị ảnh hưởng bởi côn trùng và vi sinh vật (chôn trong đất 6 tháng vẫn không giảm bền trong khi bông sau 2 tuần đã mất bền). 166
  57. POLYOLEFIN A. XƠ POLYETYLEN • Rất bền với hóa chất, không bị ảnh hưởng bởi kiềm đậm đặc ở nhiệt độ thường dù thời gian tác dụng lớn, acid vô cơ cũng chỉ ảnh hưởng ít khi nhiệt độ trên 60°C • Hầu như không tan trong dung môi nào ở nhiệt độ thường, quá 60°C mới bị tan trong carbon tretraclorur CCl4 và một số dung môi khác • Đa phần dùng dệt vải kỹ thuật ? Vì sao 168
  58. POLYOLEFIN B. XƠ POLYPROPYLEN - Rất bền với hóa chất, không bị ảnh hưởng bởi kiềm đậm đặc acid vô cơ nhiệt độ cao, ngoại trừ acid clorsulfonic (ClCO2H),tuy nhiên không bền với chất oxy hóa - Bền với vi khuẩn - Bị tan trong hydrocarbur thơm - Nhuộm bằng thuốc nhuộm phân tán hoặc nhuộm khối (vì sao?) - Vừa dùng trong dệt may, vừa trong các sản phẩm kỹ thuật 170
  59. POLYVINYL A. POLYVINYLCLORUR (PVC) Tính chất đặc trưng - Bền ma sát cao - Hâu như không hút ẩm - Dẫn nhiệt thấp, cách điện tốt,khả năng chống cháy cao, không thấm nước, cách điện và cách nhiệt tốt. - Khả năng chống cháy là tính năng độc đáo của PVC. PVC bị cháy trong ngọn lửa với mùi xốc, có nhiều khói. Nhưng khi lấy ra khỏi ngọn lửa thì ngưng cháy. - Chịu co nhiệt kém, co ở 70-75°C,đến 100°C co 50%,kéo sợi textured tốt nhưng không là, nấu ở nhiệt độ cao được 172
  60. POLYVINYL A. POLYVINYLCLORUR (PVC) Tính chất ứng dụng • Khó nhuộm màu. Dễ biến dạng • PVC tích điện âm trong khi hầu hết xơ dệt đều tích điện dương do ma sát dễ dàng phối trộn với xơ khác. • Có tác dụng sinh hoá đặc biệt, làm đồ lót cho người bị bệnh khớp hay bị đau dây thần kinh. 174
  61. POLYVINYL B. POLYVINYALCOHOL (PVA) Tính chất đặc trưng • Tm khó xác định vì nó phân huỷ ở nhiệt độ nóng chảy, Tg khoảng 800C. • Khả năng phục hồi biến dạng là nhỏ nhất trong các xơ nhiệt tổng hợp • Khối lượng riêng (1,28-1,31) thay đổi theo DP và nhiệt độ quá trình xử lý tạo xơ. DP=(309-4570), nhiệt độ=(40-200)[3-B6.5]. • Tan trong nước ở nhiệt độ phòng. độ tan có thể giảm khi xử lý hoàn tất bằng cách khâu mạch bằng aldehyde. • PVA tan và không tan ứng dụng làm gì ? 176