Bài giảng Kỹ thuật Máy tính - Chương 13: Hệ thống tập tin - Nguyễn Thanh Sơn
Các yêu cầu của ứng dụng
Tính bền vững (Persistence)
Tốc độ (Speed)
Dung lượng (Size)
Chia sẻ/Bảo vệ (Sharing/protection)
Dễ dàng sử dụng (Ease of use)
Tính bền vững (Persistence)
Tốc độ (Speed)
Dung lượng (Size)
Chia sẻ/Bảo vệ (Sharing/protection)
Dễ dàng sử dụng (Ease of use)
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật Máy tính - Chương 13: Hệ thống tập tin - Nguyễn Thanh Sơn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_giang_ky_thuat_may_tinh_chuong_13_he_thong_tap_tin_nguye.pdf
Nội dung text: Bài giảng Kỹ thuật Máy tính - Chương 13: Hệ thống tập tin - Nguyễn Thanh Sơn
- Nội dung (Phần A) Giao diện hệ thống file Các yêu cầu của ứng dụng File Thư mục File system mounting Chia sẻ & bảo vệ BK TP.HCM Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 2
- Lưu trữ thông tin cho ứng dụng Được hỗ trợ bởi Phần cứng Persistence: các thiết bị lưu trữ bền vững (non-volatile memory) Speed: cung cấp khả năng truy cập ngẫu nhiên, nâng cao tốc độ đĩa (5400 7200 10K 15K rpm) Size: dung lượng lớn, 20M 700M 40G 200G 1T byte BK TP.HCM Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 4
- Định nghĩa file File là một chuỗi các byte được đặt tên, persistent, các tác vụ lên một file gồm ít nhất là read write BK TP.HCM Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 6
- Caùc loaïi file Các loại file regular file ASCII binary directory special files (trong UNIX): character special file, block special file, BK TP.HCM Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 8
- Các kiểu file thông dụng BK TP.HCM Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 10
- Định dạng file (tt.) Ví dụ trong UNIX Executable file Archive BK TP.HCM Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 12
- Các cách truy cập file Dùng các tác vụ thông thường (read, write) trên file, truy cập tuần tự (sequential access) truy xuất dữ liệu theo thứ tự, từng byte hoặc record truy cập bất kỳ (random access) truy xuất dữ liệu, byte hoặc record, tại vị trí bất kỳ truy cập dùng khóa truy xuất một record dựa vào key của nó Memory-mapped file Giả sử có các system call map và umap Gọi map để “chiếu” file vào không gian địa chỉ ảo của quá trình Dùng các tác vụ truy xuất bộ nhớ để truy xuất file Gọi umap khi xong BK TP.HCM Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 14
- Các tác vụ trên file Create: Tạo một file mới Write: Thực hiện tác vụ ghi dữ liệu vào file tại vị trí con trỏ ghi Read: Thực hiện tác vụ đọc dữ liệu từ file tại vị trí con trỏ đọc Reposition: Thiết lập con trỏ đọc/ghi đến vị trí do quá trình chỉ định Delete: Xoùa file Truncate: Giữ lại tất cả các thuộc tính của file, ngoại trừ kích thước file được thiết lập về 0 Open: Quá trình phải mở file trước khi sử dụng Close: Quá trình phải đóng file sau khi sử dụng BK TP.HCM Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 16
- Các tác vụ trên thư mục Create: Tạo một directory mới Delete: Xóa một directory trống Opendir: Quá trình phải mở directory trước khi đọc nó Closedir: Quá trình phải đóng directory sau khi đọc nó Readdir: Đọc entry tới của directory Link Unlink BK TP.HCM Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 18
- Các loại cấu trúc của thư mục Single-level directory Chỉ có một directory cho mọi file trong hệ thống (CDC 6600, IBM MVS, PalmOS) BK TP.HCM Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 20
- Cấu trúc của thư mục (tt.) Two-level directory BK TP.HCM Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 22
- Cấu trúc của thư mục (tt.) Acyclic-graph directory BK TP.HCM Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 24
- Định vị file trong cây/rừng thư mục Dùng đường dẫn (path name) đến một file để đặc tả vị trí của file trong cây hay rừng directory Ví dụ UNIX, LINUX /usr/ast/mailbox DOS, Windows \usr\ast\mailbox Đường dẫn tuyệt đối Thư mục hiện thời (current directory, working directory) Đường dẫn tương đối BK TP.HCM Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 26
- File system mounting mount point file system trong partition /dev/hda3 Các file bị che khi file system trong partition /dev/hda3 được mount BK với lệnh mount /dev/hda3 /users TP.HCM Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 28
- Chia sẻ file Nhu cầu chia sẻ file trong hệ thống multiuser Việc chia sẻ phải thực hiện dưới sự bảo vệ và kiểm soát nghiêm ngặt Chia sẻ file Máy đơn: hard link và soft link Mạng máy tính: ví dụ dùng giao thức NFS (Network File System) BK TP.HCM Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 30
- NFS (Network File System) Trong mạng máy tính Network File System (NFS) là phương pháp chia sẻ file rất phổ biến dùng RPC (mô hình client- server) File system từ xa phải được gắn (mount) trước khi sử dụng. Ví dụ: “mount ditlab.hcmut.edu.vn:/oscourse /home/mydir” Khi file system đã được mount, mọi truy xuất đến file hay thư mục trên đó như bình thường, user không phân biệt truy cập file/directory là local hay remote. BK TP.HCM Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 32
- Bảo vệ file (protection) Hệ điều hành phải hỗ trợ chủ nhân của file trong việc kiểm soát truy cập file Các tác vụ có thể thực hiện trên file? Những ai được quyền thực hiện thao tác trên file? Các quyền truy cập file Read Write Execute, Append, Delete, Cách tiếp cận thông thường Mỗi file có mộtAccess Control List (ACL), gồm các cặp user, rights Windows NT/2K/XP, Linux user có thể là mộtnhóm BK TP.HCM Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 34
- Các Access Control Bit Các thao tác: read, write, execute Ba nhóm user: owner, group, other (public) User name và user identifier (user ID) Group name và group identifier (group ID) Ví dụ trong UNIX: mỗi nhóm user có một field, mỗi field có 3 bit Field: read | write | execute Trị: 0/1 0/1 0/1 r w x owner access 7 1 1 1 group access 6 1 1 0 public access 1 0 0 1 BK TP.HCM Khoa Khoa học & Kỹ thuật Máy tính 36