Bài giảng Quản lý doanh nghiệp - Chương 2: Giá trị theo thời gian của tiền tệ

lLãi suất

–Lãi tức là biểu hiện giá trị theo thời gian của tiền tệ

–Lãi tức = (Tổng vốn tích luỹ) – (Vốn đầu tư ban đầu)

–Lãi suất là lãi tức biểu thị theo tỷ lệ phần trăm đối với số vốn ban đầu cho một đơn vị thời gian:

    Lãi suất = (Lãi tức trong 1đơn vị thời gian) / (vốn gốc).100%

VD: Lấy 1 triệu đem gởi ngân hàng, sau 1 năm nhận được 1,1 triệu.

è  Lãi tức = 1,1triệu – 1 triệu = 0,1 triệu

è  Lãi suất:

ppt 29 trang xuanthi 28/12/2022 2660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý doanh nghiệp - Chương 2: Giá trị theo thời gian của tiền tệ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_ly_doanh_nghiep_chuong_2_gia_tri_theo_thoi_gi.ppt

Nội dung text: Bài giảng Quản lý doanh nghiệp - Chương 2: Giá trị theo thời gian của tiền tệ

  1. ⚫ Năm 1987, bức tranh giá $36 triệu. ⚫ Năm 1889, bức tranh giá $125. → LS = 15%, đây có phải là một khoản đầu tư đáng giá? 2
  2. DSM/EE Training Program - Vietnam MÔN HỌC: QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP International Institute for Energy Conservation CHƯƠNG 2 GIÁ TRỊ THEO THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ GIÁO TRÌNH PHÂN TÍCH DỰ ÁN ĐẦU TƯ - GS. PHẠM PHỤ4
  3. TÍNH TOÁN LÃI TỨC ⚫ Lãi suất – Lãi tức là biểu hiện giá trị theo thời gian của tiền tệ – Lãi tức = (Tổng vốn tích luỹ) – (Vốn đầu tư ban đầu) – Lãi suất là lãi tức biểu thị theo tỷ lệ phần trăm đối với số vốn ban đầu cho một đơn vị thời gian: Lãi suất = (Lãi tức trong 1đơn vị thời gian) / (vốn gốc).100% VD: Lấy 1 triệu đem gởi ngân hàng, sau 1 năm nhận được 1,1 triệu. ➔ Lãi tức = 1,1triệu – 1 triệu = 0,1 triệu ➔ Lãi suất: 0,1 *100% =10% 1 6
  4. Nếu có 10 triệu, các bạn sẽ làm gì? ⚫ Đầu tư ⚫ Gửi ngân hàng ⚫ Tiêu dùng ⚫ Bỏ tủ cất 8
  5. TÍNH TOÁN LÃI TỨC ⚫ Lãi tức đơn – Lãi tức chỉ tính theo số vốn gốc mà không tính thêm lãi tức tích luỹ phát sinh từ tiền lãi ở các thời đoạn trước đó. – I = P.S.N (P: số vốn cho vay, S: lãi suất đơn, N: số thời đoạn) ⚫ Lãi tức ghép: – Lãi tức ở mỗi thời đoạn được tính theo số vốn gốc và cả tổng số tiền lãi tích luỹ được trong các thời đoạn trước đó. – Phản ánh được hiệu quả giá trị theo thời gian của đồng tiền cho cả phần tiền lãi trước đó. – Được sử dụng trong thực tế – Với lãi suất ghép i%, số thời đoạn là N, tổng vốn lẫn lãi sau N thời đoạn là: P(1 + i)N 10
  6. TÍNH TOÁN LÃI TỨC ⚫ Năm 1987, bức tranh giá $36 triệu. ⚫ Năm 1889, bức tranh giá $125. ➔ LS = 14%, đây có phải là một khoản đầu tư đáng giá? ➔ Tổng vốn và lãi sau 98 năm: 125 * (1+ 14%)98 = $47 triệu > $36 triệu ➔ Đây là một khoản đầu tư không đáng giá ➔ Tính lãi suất khi mua bức tranh? 12
  7. BIỂU ĐỒ DÒNG TIỀN TỆ ⚫ Dòng tiền tệ (Cash Flow - CF): – CF bao gồm các khoản thu và các khoản chi, được quy về cuối thời đoạn. Trong đó, khoản thu được quy ước là CF dương, khoản chi là CF âm. – Dòng tiền tệ ròng = Khoản thu – Khoản chi – Biểu đồ dòng tiền tệ (Cash Flow Diagrams - CFD): một đồ thị biểu diễn các CF theo thời gian. ⚫ Các ký hiệu dùng trong CFD – P: Giá trị hay tổng số tiền ở mốc thời gian quy ước nào đó được gọi là hiện tại. Trên CFD, P ở cuối thời đoạn 0. – F: Giá trị hay tổng số tiền ở mốc thời gian quy ước nào đó được gọi là tương lai. Trên CFD, F có thể ở cuối bất kỳ thời đọan nào. – A: Một chuỗi các giá trị tiền tệ có giá trị bằng nhau. – N: Số thời đoạn (năm, tháng, ). – i (%): Lãi suất chiết tính (mặc định là lãi suất ghép). 14
  8. CÔNG THỨC TÍNH GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐƯƠNG CHO CÁC DÒNG TIỀN TỆ ⚫ Một công ty vay 1 triệu đồng trong 5 năm. Hỏi họ phải trả lại bao nhiêu vào cuối năm thứ 5? ➔ Cho P tìm F! ⚫ Phải tiết kiệm hàng năm là bao nhiêu để cuối năm thứ 5 có thể tích lũy được một số tiền là 10 triệu đồng? ➔ Cho F tìm A! ⚫ Phải bỏ vào tiết kiệm là bao nhiêu để hàng năm có thể rút ra được số tiền là 100.000 đồng trong 5 năm? ➔ Cho A tìm P! 16
  9. CÔNG THỨC TÍNH GIÁ TRỊ TƯƠNG ĐƯƠNG CHO CÁC DÒNG TIỀN TỆ Tìm Theo Bằng công thức Cách khác?? ➔ Tra bảng!! 18
  10. Vay ngân hàng 100 triệu? 3 đề nghị: ➢ A: 12%/năm ➢ B: 12%/năm, ghép lãi theo quý ➢ C: 1%/tháng, ghép lãi theo tháng. ➔ Chọn phương án nào? ➔ Tiêu chí: Chi phí trả lãi hằng năm thấp nhất. ➔ Cho P – Tìm A. 20
  11. LÃI SUẤT THỰC VÀ LÃI SUẤT DANH NGHĨA ⚫ Lãi suất danh nghĩa: – Thời đoạn phát biểu khác với thời đoạn ghép lãi (mà không có xác định là lãi suất thực). – Là lãi suất đơn. – Ví dụ: Lãi suất 12% năm ghép lãi theo tháng ➔ Lãi suất danh nghĩa 12% năm, Thời đoạn ghép lãi là tháng. 22
  12. LÃI SUẤT THỰC VÀ LÃI SUẤT DANH NGHĨA ⚫ Lãi suất thực: – Lãi suất phát biểu không có xác định thời đoạn ghép lãi ➔ Ví dụ: Lãi suất 12% năm: Lãi suất thực 12% năm. Thời đoạn ghép lãi là năm – Được xác định là lãi suất thực Ví dụ: Lãi suất thực 12% năm, ghép lãi theo tháng. ➔ Lãi suất thực 12% năm. Thời đoạn ghép lãi là tháng. 24
  13. CHUYỂN ĐỔI GIỮA CÁC LOẠI LÃI SUẤT ⚫ Lãi suất thực (LST) sang lãi suất thực (LST): m i2 = (1 + i1) - 1 Với: i1: LST trong thời đoạn NGẮN i2: LST trong thời đoạn DÀI hơn m: số thời đoạn ngắn trong thời đoạn dài Ví dụ: Lãi suất 1% tháng, ghép lãi theo tháng. ➔ LST theo năm là: (1 + 1%)12 – 1 = 12.68%/năm 26
  14. Vay ngân hàng 100 triệu? 3 đề nghị: ➢ A: 12%/năm ➔ LST: 12%/năm ➢ B: 12%/năm, ghép lãi theo quý ➔ LST = (1 + 12%/4)4 -1 = 12,55%/năm ➢ C: 1%/tháng, ghép lãi theo tháng. ➔LST = (1 + 1%)12 – 1 = 12,68%/năm Cùng một số vốn ban đầu, nếu LST lớn hơn, chi phí trả lãi hằng năm sẽ lớn hơn. ➔ So sánh LST của từng phương án. 28