Bài tập trắc nghiệm Hóa vô cơ - Bài tập phức chất (có đáp án)
Bài tập trắc nghiệm danh pháp hợp chất hóa vô cơ
Câu 1. Cho biết tên hợp chất K2[Co(NH3)2Cl4]
a) Kali diammintetraclorocobaltat(II)
b) Kali tetraclorodiammincobaltat(II)
c) Kali tetraclorodiammincobalt(II)
d) Kali tetraclorodiamincobaltat(II)
Câu 1. Cho biết tên hợp chất K2[Co(NH3)2Cl4]
a) Kali diammintetraclorocobaltat(II)
b) Kali tetraclorodiammincobaltat(II)
c) Kali tetraclorodiammincobalt(II)
d) Kali tetraclorodiamincobaltat(II)
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập trắc nghiệm Hóa vô cơ - Bài tập phức chất (có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- bai_tap_trac_nghiem_hoa_vo_co_bai_tap_phuc_chat_co_dap_an.pdf
Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm Hóa vô cơ - Bài tập phức chất (có đáp án)
- c) Tên hợp chất giữa các kim loại: viết tên các kim loại theo danh pháp địa phương có gạch nối giữa chúng và hệ số tỉ lượng của các kim loại để trong dấu ngoặc đơn. d) Cách viết danh pháp chính xác: Tất cả các hợp chất phức tạp phải viết theo danh pháp phức chất. 4. LÝ THUYẾT VỀ PHỨC CHẤT Câu 1. Cho các phức chất : + [Co(NH3)6]Cl3, [Cr(H2O)6]Cl3, [Ni(CO)4], Na[BF4], FH2 , K4[Fe(CN)6], Fe(CO)5 . Chọn câu đúng: + a) Phức cation: FH2 , [Co(NH3)6]Cl3; [Cr(H2O)6]Cl3; Phức trung hòa: [Ni(CO)4], Fe(CO)5; Phức anion: Na[BF4], K4[Fe(CN)6] + b) Phức cation: Na[BF4], FH2 ; Phức trung hòa: [Ni(CO)4], Fe(CO)5; Phức anion: [Co(NH3)6]Cl3 , K4[Fe(CN)6] c) Phức cation: Na[BF4], K4[Fe(CN)6]; Phức trung hòa: [Ni(CO)4], Fe(CO)5; Phức anion: [Co(NH3)6]Cl3 , [Cr(H2O)6]Cl3 + d) Phức cation: FH2 , K4[Fe(CN)6]; Phức trung hòa: Na[BF4], Fe(CO)5; Phức anion: [Co(NH3)6]Cl3, [Ni(CO)4] + Câu 2. Cho các phức chất: [CO(NH3)6]Cl3, [Cr(H2O)6]Cl3, [Ni(CO)4], Na[BF4], phức NH4 , + phức floroni FH2 , K4[Fe(CN)6], [CO(NH3)3Cl3]. Chọn câu đúng: + a) Phức cation là: phức floroni FH2 , [CO(NH3)6]Cl3, [Cr(H2O)6]Cl3. Phức trung hòa là [Ni(CO)4], [CO(NH3)3Cl3]. Phức anion: Na[BF4], K4[Fe(CN)6]. + b) Phức cation là: phức NH4 , Na[BF4]. Phức trung hòa là [Ni(CO)4], [CO(NH3)3Cl3]. Phức anion: [CO(NH3)6]Cl3 , K4[Fe(CN)6]. c) Phức cation là: Na[BF4], K4[Fe(CN)6]. Phức trung hòa là [Ni(CO)4], [CO(NH3)3Cl3]. Phức anion: [CO(NH3)6]Cl3 , [Cr(H2O)6]Cl3. + + d) Phức cation là: phức floroni FH2 , phức NH4 . Phức trung hòa là Na[BF4], K4[Fe(CN)6]. Phức anion: [CO(NH3)6]Cl3, [Ni(CO)4]. Câu 3 Chọn câu đúng. Ion phức được tạo thành nhờ những loại liên kết: a) Chỉ cộng hóa trị và ion c) Chỉ ion b) Chỉ cộng hóa trị d) Công hóa trị, ion và Van der Waals. Câu 4. Phức chất nào dưới đây có tính ion lớn nhất? 3- 2+ 2+ 2- a) [AlF6] b) [Cu(CN)4] c) [Co(H2O)6] d) [HgI4] Câu 5. Phức chất nào là ít phổ biến nhất: a) Tam giác b) Bát diện c) Tứ diện d) Vuông phẳng Câu 6. Chọn phương án đúng: Các phức có đồng phân hình học: 1) Bát diện 2) Tứ diện 3) Hình vuông a) 1 và 3 b) Chỉ 1 c) Chỉ 2 d) Chỉ 3 Câu 7. Chọn phương án đúng: 1) Số phối trí của phức chất là số phối tử bao quanh chất tạo phức trong cầu nội. 2) Số phối trí của phức chất không thể lớn hơn 6. 3) Số phối trí 6 của nguyên tử trung tâm chỉ ứng với cấu hình bát diện. 4) Số phối trí 4 của nguyên tử trung tâm chỉ ứng với cấu hình tứ diện. a) Chỉ 1,3 đúng c) Chỉ 2,3,4 đúng b) Chỉ 2,4 đúng d) Tất cả cùng đúng
- d) Dạng hình vuông phẳng, s, p , p , d 2 . y x z 3 Câu 14. Chọn phát biểu đúng về phức [Co(NH3 )6 ] theo thuyết liên kết hóa trị, biết phức này nghịch từ. a) Phức dạng tứ diện, có lai hóa sp2d. b) Nguyên tử trung tâm lai hóa sp3d2, trong đó các oribital tham gia lai hóa là 4s; 4p ;4p ;4p ; 4d 2 2 ;4d 2 và có cấu trúc bát diện. x y z x y z 3 c) [Co(NH3 )6 ] là phức spin cao. d) Nguyên tử trung tâm lai hóa d2sp3, trong đó các oribital tham gia lai hóa là 3d 2 2 ;3d 2 ; 4s; 4p ;4p ;4p ; và có cấu trúc bát diện. x y z x y z Câu 15 Biết phức hình vuông tương ứng với trạng thái lai hóa dsp2. Trong các ion kim loại sau kim loại nào có thể tạo được phức hình vuông. 2+ a) 46Pd 2+ b) 27Co 3+ c) 23V 3+ d) 26Fe Câu 16. Chọn phương án đúng: 3- 3- Phức [CoF6] thuận từ. Theo thuyết VB, [CoF6] là a) Phức bát diện spin cao, Co3+ lai hóa sp3d2. b) Phức bát diện spin thấp, Co3+ lai hóa d2sp3. c) Phức bát diện spin thấp, Co3+ lai hóa sp3d2. d) Phức bát diện spin cao, Co3+ lai hóa d2sp3. Câu 17. Chọn phương án đúng: 3+ Phức [Co(NH3)6] là nghịch từ. Theo thuyết liên kết hóa trị, cấu trúc của phức chất đó là: a) Co3+ ở trạng thái lai hóa d2sp3 tạo phức orbital nội b) Co3+ ở trạng thái lai hóa sp3d2 tạo phức orbital nội c) Co3+ ở trạng thái lai hóa d2sp3 tạo phức orbital ngoại d) Co3+ ở trạng thái lai hóa sp3d2 tạo phức orbital ngoại Câu 18. Chọn phương án đúng: 2+ Dựa vào thuyết VB có thể dự đoán [Cu(NH3)4] có cấu hình: a) Tứ diện, Cu2+ lai hóa sp3. b) Tứ diện, Cu2+ lai hóa trong dsp2. c) Vuông phẳng, Cu2+ lai hóa trong dsp2. d) Vuông phẳng, Cu2+ lai hóa sp3. Câu 19. Chọn phương án đúng: 2- 2- Phức [NiCl4] (1) là thuận từ với 2 electron độc thân, phức [Ni(CN)4] (2) là nghịch từ. Theo thuyết liên kết hóa trị, cấu trúc của 2 phức chất đó là: a) (1) Ni2+ ở trạng thái lai hóa sp3, (2) Ni2+ ở trạng thái lai hóa dsp2 b) (1) Ni2+ ở trạng thái lai hóa dsp2, (2) Ni2+ ở trạng thái lai hóa sp3 c) Ni2+ ở trạng thái lai hóa sp3 trong cả 2 phức chất d) Ni2+ ở trạng thái lai hóa dsp2 trong cả 2 phức chất Câu 20. Chọn phương án đúng: 2- Phức [NiCl4] là thuận từ. Theo thuyết liên kết hóa trị, cấu trúc của phức chất đó là: a) Ni2+ ở trạng thái lai hóa sp3 tạo phức tứ diện b) Ni2+ ở trạng thái lai hóa sp3 tạo phức vuông phẳng c) Ni2+ ở trạng thái lai hóa dsp2 tạo phức tứ diện d) Ni2+ ở trạng thái lai hóa dsp2 tạo phức vuông phẳng
- 2) Nếu có cùng nguyên tử trung tâm và phối tử, ∆O của phức bát diện lớn hơn ∆T của phức tứ diện. 3) Với các phức có cùng cấu hình và phối tử, ∆ sẽ càng lớn khi cation tạo phức có điện tích càng lớn. 4) Với các phức có cùng cấu hình và nguyên tử tạo phức, ∆ sẽ càng lớn khi ligand càng yếu. a) Chỉ 1,2,3 đúng b) Chỉ 1,3 đúng c) Chỉ 3,4 đúng d) Tất cả cùng đúng Câu 29. Chọn phương án sai về thuyết trường tinh thể: a) Thuyết trường tinh thể coi chất tạo phức và phối tử là các điện tích điểm cung cấp trường tĩnh điện b) Thuyết trường tinh thể coi sự tạo phức là tương tác tĩnh điện giữa chất tạo phức và phối tử. c) Tương tác tĩnh điện giữa chất tạo phức và phối tử có thể làm thay đổi cấu trúc electron hóa trị của chất tạo phức d) Dưới tác dụng của trường tĩnh điện của các phối tử, trạng thái suy biến của chất tạo phức sẽ giảm Câu 30. Chọn phát biểu sai theo thuyết trường tinh thể. a) Năng lượng ổn định trường tinh thể càng âm thì hệ càng bền b) Sự khác biệt giữa phức chất của nguyên tố p và d là phức chất nguyên tố p không có sự tách mức năng lượng phân lớp d, không có năng lượng ổn định tinh thể. c) Năng lượng tách trường tinh thể ∆ chỉ phụ thuộc cấu hình của phức chất. d) Phức chất tồn tại bền nhờ vào lực tương tác tĩnh điện giữa nhân trung tâm và các phối tử. Câu 31 .Chọn nhận xét đúng: Trong phức bát diện, nếu số electron > 3 và P thì phức là phức spin thấp. 2) Nếu ∆ > P thì phức là phức spin cao. 3) Nếu ∆ P sẽ tạo phức spin cao, sắp xếp sao cho số e độc thân lớn nhất. 3) Khi ∆O < P sẽ tạo phức spin cao, sắp xếp sao cho số e độc thân lớn nhất. a) 1 và 2 c) Không có phát biểu đúng b) 1 và 3 d) Chỉ 3 đúng Câu 33. Tìm câu sai theo thuyế trường tinh thể. 1) Có tồn tại phức tứ diện có cấu hình dγ4 dε0. 2) Đối với nguyên tố tạo phức M, M(II) có thông số tách trường tinh thể Δ lớn hơn M(III). 3) Thuyết trường tinh thể giải thích được sự có màu phong phú của các hợp chất nguyên tố chuyển tiếp d và f. 4) Phức sẽ càng bền khi năng lượng ổn định trường tinh thể càng âm. a) 1 & 2 b) 1 & 3 c) 2 & 4 d) 1 & 4 Câu 34. Chọn những câu đúng. 1) Dãy hóa quang phổ chỉ đúng với các phức bát diện.
- 3+ 3+ 6 a) E1 > E2 do Fe và Ru có cùng cấu hình electron là d nhưng trong cùng một phân nhóm năng lượng tách trường tinh thể tăng khi tăng kích thước AO hóa trị d. 3+ 3+ 6 b) E1 = E2 do Fe và Ru có cùng cấu hình electron là d 3+ 3+ 6 c) E1 < E2 do Fe và Ru có cùng cấu hình electron là d nhưng trong cùng một phân nhóm phụ năng lượng tách trường tinh thể giảm dần do tăng độ âm điện của nguyên tử. d) Không thể so sánh do không có giá trị ∆ tương ứng với từng chất. Câu 43. Chọn phương án đúng: 4- Tính năng lượng ổn định trường tinh thể của phức [Fe(CN)6] , biết P = 209,9 kJ/mol, ∆ = 403,2 kJ/mol. a) -547.88 kJ/mol b) -337.98kJ/mol c) -161.28 kJ/mol d) Đáp số khác 3- Câu 44. Tính năng lượng ổn định trường tinh thể của phức bát diện [Fe(CN)6] . Biết 3- [Fe(CN)6] là phức spin thấp : a) -10/5 O + 2EP b) 0 c) -12/5 O + 2EP d) -6/5 O 4- Câu 45. Tính năng lượng ổn định trường tinh thể của [Ni(SCN)6] 2 3 3 2 a) E 6 o 2 o c) E 4 o 4 o 5 5 5 5 2 3 2 3 b) E 6 o 2 o 3EP d) E 6 o 2 o 3EP 5 5 5 5 Câu 46. Cho biết từ tính và tính năng lượng ổn định trường tinh thể của phức hexaaquamagan(II). Biết O = 101 kJ/mol và P = 304,2 kJ/mol. a) Thuận từ, 0 kJ/mol b) Nghịch từ, 0 kJ/mol c) Nghịch từ, 304,2 kJ/mol d) Thuận từ, 304,2 kJ/mol
- a) Phức trên là phức spin thấp, nghịch từ c) Phức trên là phức spin cao, thuận từ b) Chưa đủ dữ liệu để kết luận về phức chất d) Phức trên là phức spin cao, nghịch từ 3- Câu 60. Viết cấu hình electron của phức [CoF6] theo thuyết trường tinh thể và kết luận đây là phức spin cao hay spin thấp, biết đây là phức thuận từ. 4 2 a) (d )(d ) spin thấp 4 2 b) (d )(d ) spin cao c) không thể xác định 4 2 d) (d )(d ) spin cao 2- Câu 61. Chọn phát biểu đúng về phức [MnBr4] : 1) Phức có tên gọi: tetrabromomangan(II). 2) Đây là phức thuận từ. 3) Phức có thể có cấu hình spin cao hay thấp. 4) Phức là phức spin cao theo thuyết trường tinh thể. a) Chỉ 2, 4 đúng b) 1, 2, 4 đúng c) 1, 3 đúng d) 2, 3 đúng Câu 62. Chọn phương án đúng theo thuyết trường tinh thể: a) Phức tứ diện luôn là phức spin cao. b) Phức tứ diện có thể là phức spin cao hay thấp tùy thuộc phối tử trường yếu hay mạnh. c) Tất cả phức spin thấp luôn thuận từ. d) Tất cả phức spin cao đều nghịch từ. Câu 63. Hãy cho biết phức nào có trị tuyệt đối tổng spin lớn nhất trong các phức sau: a) Hexaaquamangan(II) c) Tetrafloronikelat(II) b) Hexaammincobalt(III) d) Hexatiocyanatovanadat(III) 3- Câu 64. Xét phức [M(CN)6] , trong các kim loại sau, kim loại nào tạo được phức có trị tuyệt đối tổng spin cao nhất a) Cr b) Mn c) Fe d) Zn Câu 65. Chọn phương án đúng: Trong số các ion Fe2+, Co2+, Ni2+, ion dễ tạo phức tứ diện nhất là: a) Co2+ c) Ni2+ b) Fe2+ d) Như nhau cho cả 3 ion Câu 66. Chọn phương án đúng: Hãy dự đoán về khả năng tạo phức tứ diện và bát diện của Co(II) với các phối tử trường yếu: 1) Xác suất tạo thành cấu hình bát diện và tứ diện là gần như nhau vì năng lượng ổn định trường tinh thể của hai trường hợp là xấp xỉ nhau. 2) Với các phối tử trường rất yếu ( I-, Cl-, Br-), Co(II) tạo phức tứ diện vì phức tứ diện có cấu hình bền vững hơn. - 3) Với các phối tử trường không yếu lắm (F , H2O, NH3), Co(II) tạo phức bát diện vì phức bát diện có năng lượng ổn định trường tinh thể âm hơn phức tứ diện. a) Tất cả cùng đúng. c) Chưa đủ cơ sở để dự đoán. b) Chỉ 3 đúng. d) Chỉ 1,2 đúng. Câu 67 .Chọn phương án đúng: Dựa vào cấu trúc của phức chất và sự sắp xếp electron của nguyên tử trung tâm có thể dự 3+ 2+ đoán tính oxy hóa – khử đặc trưng của các ion phức bát diện của (1) Ti(aq) và (2) Cr(aq) a) Cả 2 đều có tính khử đặc trưng hơn. c) (1) có tính khử, (2) có tính oxy hóa. b) Cả 2 đều có tính oxy hóa đặc trưng hơn. d) (1) có tính oxy hóa, (2) có tính khử
- 2) Hg[Co(SCN)4] có năng lượng ổn định trường tinh thể âm hơn phức K2[Zn(OH)4] 3) K2[Zn(OH)4] và Hg[Co(SCN)4] đều có màu. a) 1, 2 đúng b) 2, 3 đúng c) 1, 3 đúng d) Không có đáp án đúng. Câu 2. Ý nào dưới đây sai. a) Ru(III) có tạo phức tứ diện spin thấp. b) Phức aqua của Cr(II) kém bền hơn phức aqua c) của Cr(III). d) Phức bát diện spin thấp của Mn(III) thuận từ. e) Phức của Ti(III) thuận từ. Câu 3. Chọn phát biểu đúng về các phức Ni2+ theo thuyết trường tinh thể: 1) Các phức bát diện của Ni(II) có 2 cấu hình electron ở mức d khác nhau khi tạo phức với phối tử trường yếu và trường mạnh. 2+ 6 2 2) Các phức chất của Ni chỉ có 1 cấu hình duy nhất là d d . Chúng đều là phức thuận từ. 3) Chỉ có phức hình thành giữa Ni2+ và các phối tử trường mạnh mới có thể tạo phức hình vuông, phần lớn các phức còn lại của Ni2+ là phức bát diện. a) Chỉ 1, 3 đúng b) Chỉ 2 đúng c) Chỉ 2, 3 đúng d) Tất cả cùng đúng