Bài tập trắc nghiệm Hóa vô cơ - Chương 2: Acid base (có đáp án)

Câu 1 : Chọn câu sai

  1. Theo thuyết Usanovich mọi phản ứng hóa học đều có thể xem là phản ứng acid –base 
  2. Các thuyết acid base có quan niệm hoàn toàn khác nhau nhau nên có phạm vi sử dụng khác nhau
  3. Thuyết acid base Lewis được dùng để giải thích cho những phản ứng tạo phức
  4. Theo thuyết Bronsted thì độ mạnh của acid/base phụ thuộc vào độ mạnh của dung môi

 

doc 25 trang xuanthi 29/12/2022 2480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài tập trắc nghiệm Hóa vô cơ - Chương 2: Acid base (có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docbai_tap_trac_nghiem_hoa_vo_co_chuong_2_acid_base_co_dap_an.doc

Nội dung text: Bài tập trắc nghiệm Hóa vô cơ - Chương 2: Acid base (có đáp án)

  1. Câu 1: Chọn câu đúng . a) Nguyên tố có tính kim loại càng mạnh thì hợp chất càng có tính base. b) Nguyên tố có tính phi kim loại càng mạnh thì hợp chất càng có tính acid. c) Cả a&b đều đúng . d) Cả a&b đều sai. Câu 2: Chọn câu đúng. a) Acid là những chất có thể cho đi cation,kết hợp với anion hoặc e. b) Base là những chất có thể cho đi anion hoặc e, kết hợp với cation c) Mọi tương tác đều có thể xem là phản ứng acid-base. d) Cả 3 câu đều đúng. 1. Trong các chất sau HClO4, H5IO6, H2SeO3, H3BO3; chất nào có tính axit mạnh nhất. a. HClO4. b. H5IO6 c. H2SeO3 d. H3BO3 2. Trong các ion sau H+, Ca 2+, Al3+, Cu+, Ag+. Acid mềm là: a. H+, Ca 2+, Ag+. b. Ca 2+, Al3+, Cu+. c. Cu+, Ag+. d. Tất cả đều sai. 1. Hãy sắp xếp các oxyacid sau theo trật tự tính acid tăng dần: HClO , HClO3 , HClO2 , HClO4 a. HClO < HClO2 < HClO3 < HClO4 b. HClO3 < HClO < HClO2 < HClO4 c. HClO4 < HClO3 < HClO2 < HClO d. Tất cả các câu trên đều sai. Đáp án: b. Giải thích: Mức oxi hoá của Cl tăng dần từ +1 đến +7 nên tính axit của các 1 3 5 7 hợp chất tăng dần H Cl O < H Cl O2 < H Cl O3 < H ClO4 2. Hãy sắp xếp các oxid sau theo trật tự tính acid tăng dần: VO , VO2 , V2O3 , V2O5 a. VO < VO2 < V2O3 < V2O5 b. VO < V2O3 < VO2 < V2O5
  2. H2O là base Bronsted-Lawry trong HF lỏng: + HF + H2O H3O + F‾ BF3 và SbF5 là acid Lewis trong HF lỏng: BF3 + HF H[BF4] SbF5 + HF H[BF6] Câu 2 : Haõy saép xeáp caùc oxid vaø oxyacid trong daõy VO ; V2O5; VO2 ; V2O3 theo traät töï tính acid taêng daàn a) VO ; V2O5; VO2 ; V2O3 b) VO ; V2O3; VO2; V2O5 c) VO ; V2O3; V2O5; VO2 d) V2O5; VO2; V2O3; VO Đáp án :caâu b z 2 2 z 3 3 z 4 4 z 5 5 Vì ( V 2,78; V 4,48; V 6,58; V 12,5) r 2 0,72 r 3 0,67 r 4 0,61 r 5 0,40 V V V V Câu 1: Chọn câu sai a) Trong phản ứng tạo phức hằng số bền càng lớn khi ion trung tâm là acid mạnh và các ligand là base mạnh. b) Đối với acid của HnX, trong một chu kỳ khi đi từ trái sang phải tính acid tăng dần. c) Sản phẩm sẽ không bền khi phản ứng xảy ra giữa acid rất yếu và base có độ mạnh trung bình yếu. d) Đối với các oxide, tính axit nhỏ khi tính khử mạnh (số oxy hóa càng cao). Chọn câu d. Câu 2: Cho các phản ứng sau, phản ứng nào là phản ứng acid – base theo đúng thuyết của nó: - + a) Cl + Cl = Cl2 thuyết Bronsted –lowry b) HCl = H+ + Cl- thuyết Lux - c) BF3 + NH3 [BF4 ] thuyết Lewis + d) K2O + ZnO → K + ZnO2 thuyết Bronsted –lowry Chọn câu c. 2- - - 2+ 2 - - 2+ 2- - Câu 1: Cho các base sau, CO3 , I , F , Se , S , NO3 , Te , SO4 , OH Hãy sắp xếp theo chiều tăng giảm dần độ mềm. 2+ 2+ 2 - - 2- - - - 2- a) Se Te S I CO3 NO3 F OH SO4 2+ 2+ 2 - - - 2- - 2- – b) Te Se S I OH CO3 NO3 SO4 F 2+ 2+ 2- - 2 - - - 2- – c) Se Te CO3 OH S I NO3 SO4 F 2+ 2+ - 2 - - - 2- 2- – d) Te Se I S OH NO3 CO3 SO4 F Chọn câu b Câu 2: Chọn câu sai : a) Khi xét khả năng xảy ra phản ứng thì không cần tính cho từng nấc phân li của acid và base đơn chức. b) Quy tắc Kartletch giải thích được sự thay đổi tính acid của acid mà không cần đến cấu trúc.
  3. 2- d. S2O7 , BF3 là acid. Al2O3, Al(OH)3, la bazơ chọn câu c Câu 1: Chọn câu trả lời đúng Zn(OH)2 là chất có tính sau: a/ acid b/ base c/ lưỡng tính d/ câu c đúng + Đáp án: câu d (giải thích: vì Zn(OH)2 vừa có khả năng cho và nhận proton H Câu 2:Hãy sắp xếp tính base Bronsted của các chất sau Cl-, F-, Br -, I- a/ Cl- > Br -> F-> I- b/ F-> Br -> Cl-> I- c/ F-> Cl-> Br -> I- d/ I-> Br -> Cl-> F- Đáp án: câu c (giải thích: vì các anion được sắp xếp theo sự giảm dần mật độ điện tích âm) Câu 1 : Cho các oxyacid sau : HClO, HClO2, HClO3, HClO4. Sắp xếp tính acid tăng dần a) HClO < HClO2 < HClO3 < HClO4 b) HClO2 < HClO3 < HClO < HClO4 c) HClO4 < HClO3 < HClO2 < HClO d) HClO2 < HClO4 < HClO < HClO3 Đáp án : a ( dựa trên quy luật biến đổi cường độ của acid-oxy_quy tắc Pauling) Câu 2 : Acid cứng là: a) Cation hoặc phân tử có có kích thước nhỏ. b) Mật độ điện tích dương cao. c) Có khả năng cho e. d) a và b đúng. Đáp án : d ( acid cứng là các cation hoặc phân tử có kích thước lớn, mật độ điện tích dương cao và không có khả năng cho e ) Câu 1:So sánh tính bazơ của: Li3 N, NF3 , NH3. a / NF3 Li3 N NH3. b / Li3 N NF3 NH3. c / NF3 NH3 Li3 N. d / Li3 N NH3 NF3. LỜI GIẢI: Các hiệu ứng cảm ứng có tác dụng rút e làm tăng tính acid ,giảm tính bazo Trong 3 nguyên tố Li,H,F có độ âm đIện tăng dần nên khả năng rút e tăng Dần từ Li đến F Do đó trật tự bazo như câu c là đúng.
  4. a : thuyết Arrhenius dựa trên phân li trong nước b : trong các dung môi proton hóa có mặt 2 cặp axit bazo liên hợp c : định nghĩa d : là phản ứng axit bazo theo bronted 1. Những phản ứng nào dưới đây không phải là phản ứng acid-base? 1) Ni(OH)2+NH3=[Ni(NH3)4](OH)2 t 0C 2) 2Fe(OH)3  Fe2O 3 3H 2O 2Fe(OH)3 * * 3) Cl Cl Cl2 4) AgNO3 NaCl AgCl  NaNO3 a) 2&3 b)1,2,3&4 c)1,2&3 d)2,3&4 Đáp án đúng: d 2. Hãy cho biết các acid-base Usanovich trong các phản ứng sau: 1) CaO+SiO2=CaSiO3 2) Al(OH)3+NaOH=NaAlO2+2H2O 3) 2NaH+B2H6=2Na[BH4] a) Acid: CaO, Al(OH)3, B2H6 Base: SiO2, NaOH, NaH b) Acid: SiO2, NaOH, B2H6 Base: CaO, Al(OH)3, NaH c) Acid: SiO2, Al(OH)3, B2H6 Base: CaO, NaOH, NaH d) Acid: SiO2, CaO, NaH Base: Al(OH)3, NaOH, B2H6 Đáp án đúng: c 1)Chọn câu sai: A) Chất lỏng có hình dạng của vật đựng và có đẳng hướng về các tính chất từ, quang và điện và độ cứng B) Chất lỏng không bị nén ở bất kì nhiệt độ nào. C) Chất lỏng là trạng thái trung gian giữa chất rắn và chất khí D)Ở nhiệt độ thường kiến trúc của chất lỏng gần với kiến trúc của chất rắn tinh thể. 2) Khí lý tưởng là khí ở trạng thái:
  5. d) Na2CO3 N) 2. Trong dung dịch nước CH3COOH là 1 axit Bronsted yếu. Tính axit của CH3COOH sẽ thay đồi như thế nào khi dung môi hòa tan là : NH3 lỏng , HF lỏng a. là acid mạnh trong NH3 lỏng , là base mạnh trong HF lỏng b. là acid yếu trong NH3 lỏng , là base yếu trong HF lỏng c. là acid mạnh trong NH3 lỏng , là base yếu trong HF lỏng d. là acid yếu trong NH3 lỏng , là base mạnh trong HF lỏng Trả lời : Câu a) Câu 1: đáp án nào sau đây là đúng: so sánh tính acid của các chất: a) H2O Cl- > Br- nên F- là baze lấy được H + của HCl để tạo thành HF, các phản ứng còn lại đều không xảy ra do baze yếu hơn không lấy được H+ của baze mạnh hơn. 1) Tinh thể có bao nhiêu yếu tố đối xứng?đó là những yếu tố nào?có tinh thể nào có bậc đối xứng bậc 5 hay không? Tại sao? 2) Si và Ge đều có cấu trúc mạng lưới kiểu kim cương nhưng trong khi kim cương là chất cách điện thì Si và Ge lại là chất bán dẫn ,giả thích điều đó như thế nào?Nhiệt độ nóng chảy của kim cương hay Si cao hơn?Tại sao?
  6. Giải thích: Theo quy tắc Pauling với acid-oxy đơn phân tử có công thức tổng quát XOn(OH)m, n càng lớn tính acid nấc phân ly thứ nhất càng mạnh.Các acid có cùng giá trị n nên độ mạnh acid phụ thuộc vào độ âm điện của nguyên tố tạo acid. Nguyên tố tạo acid có độ âm điện càng cao thì acid-oxy càng mạnh. Câu 3: Hãy cho biết acid-base Lewis trong các phản ứng sau: 1)BeF2 + SiF4 = Be[SiF6] 2)KCN + Fe(CN)2 = K4[Fe(CN)6] a) Acid: BeF2, KCN; Base: SiF4, Fe(CN)2 b) Acid: Be2+, K+; Base: Si4+, Fe2+ c) Acid: SiF4, Fe(CN)2; Base: BeF2, KCN d) Acid: Si4+, Fe2+ ; Base: Be2+, K+ Đáp án: c Giải thích: Theo thuyết Lewis, acid là chất có orbital hóa trị trống có thể nhận cặp electron, base là chất có cặp electron hóa trị không phân chia nên acid là các chất SiF4, Fe(CN)2, còn base là các chất BeF2, KCN. Câu 1: Theo Bronsted thì các chất và ion nào sau đây là bazơ: 2- 2- - + - CO3 , S , NH3 ,Cl , Na , HSO4 2- 2- - + a. CO3 , S , NH3 c. NH3 ,Cl , Na - + - + - 2- b. Cl , Na , HSO4 d. Na , HSO4 , CO3 Đáp án : a Vì ta có gốc cacbonat thì có khả năng nhận prôtôn để trở thành ion hidocacbonat hoặc axit cacbonat . Còn ion sunfua thì cũng có khả năng nhận thêm prôtôn để trở thành ion hidrosunfua hoặc axit sunfuhđric. cũng có khả năng nhận prôtôn để trở thành ion amôni. Do đó ta chọn đáp án a. Câu 2: HClO4 là axit có độ mạnh như thế nào trong CH3COOH? a. Rất mạnh c. trung bình b. Mạnh d. yếu Đáp án: d -6 Vì trong CH3COOH hằng số axit của : HClO4 là Ka=10 1. Câu hỏi 1 :
  7. Thêm chất nào sau đây vào trong dung dịch thì cân bằng dịch chuyển theo chiều nghịch a)HCl b) NaSCN c) Cả 2 đều đúng d) Cả 2 đều sai Đáp án: câu c đúng vì HCl sẽ phản ứng với OH – làm giảm nồng độ OH – - 3+ 3- 3+ SCN sẽ phản ứng với Fe tạo phức [ Fe(SCN) 6] làm giảm nồng độ Fe Câu 1: Trong dung môi NH3 và HCl, C2H5OH lần lượt thể hiện tính: a. Trong NH3 thể hiện tính acid, trong HCl thể hiện tính base. b. Trong NH3 thể hiện tính base, trong HCl thể hiện tính acid. c. Trong NH3 thể hiện tính acid, trong HCl thể hiện tính acid. d. Cả 3 đều sai. Đáp án: câu a ‾ + Giải thích: NH3(l) + C2H5OH = C2H5O + NH4 - + HCl (l) + C2H5OH = Cl + C2H5OH2 Câu 2: Sắp xếp các dung dịch sau đây (cùng nồng độ) theo giá trị pH tăng dần: H2SO4, CH3COOH, NaCl, Na2CO3 a. H2SO4 7 2‾ - ‾ CO3 + H2O= OH + HCO3 Câu 1: chon câu đúng về tính acid của các chất sau đây: a)HClO <HClO3 <HClO2< HClO4 b)HClO <HClO2 < HClO3 <HClO4 c)HClO2<HClO<HClO4 <HClO3 d)HClO4<HClO3<HCLO2<HclO ĐÁP ÁN:câu b) Câu 2:chọn câu đúng nhất:độ mạnh acid – base của chất phụ thuộc vào yếu tố nào a)bản chất nguyên tố tạo acid hay base,số oxy hóa của nguyên tố tạo acid hay base b)bản chất nguyên tố tạo acid hay base và trạng thái cấu tạo của chất c)bản chất và số oxy hóa của nguyên tố tạo acid hay base,trạng thái cấu tạo chất và môi trường xảy ra phan ứng d)trạng thái cấu tạo của chất và môi trường xảy ra phản ứng
  8. c) HClO4 >H3PO4 > HClO >H2SO4 d) H2SO4 >H3PO4 > HClO > HClO4 Đáp án: a Giải thích: Áp dụng quy tắc Pauling để biện luận: Các acid chứa oxy được chia thành cấu trúc HaXOn(OH)m (X: số nguyên tử trung tâm) - a: Số nguyên tử H liên kết trực tiếp với X. - n: Số nguyên tử O liên kết với X nhưng không liên kết với H. - m: Số nhóm OH liên kết với X. + Số n quyết định cường độ acid, n càng lớn tính acid càng mạnh. HClO4 viết thành H0ClO3(OH)1 n = 3 acid rất mạnh. H2SO4 viết thành H0SO2(OH)2 n = 2 acid mạnh. H3PO4 viết thành H0PO(OH)3 n = 1 acid yếu. HClO viết thành H0ClO0(OH)1 n = 0 acid rất yếu.  chọn câu a. Câu 2: chọn phát biểu sai: a) Các dung môi proton hóa là những chất lưỡng tính theo quan điểm acid base Bronsted. b) Phản ứng kết tủa từ các ion là phản ứng có tính thuận nghịch. c) Base B càng mạnh thì acid liên hợp BH+ càng yếu. d) Theo thuyết Lux mọi tương tác đều có thể xem là phản ứng acid-base, kể cả phản ứng có sự trao đổi e (p/ư O-Kh) Đáp án: d. Giải thích: Các phát biểu a, b ,c dều đúng. Phát biểu d nhầm giữa thuyết Usanovich với Lux. Phát biểu đúng là: Theo thuyết Usanovich mọi tương tác đều có thể xem là phản ứng acid-base, kể cả phản ứng có sự trao đổi e (p/ư O-Kh)  Chọn câu d. Câu 1:chọn câu đúng A) CaCO3(r) = CaO(r) +CO2(k) là phản ứng acid –bazo theo Arrhenius - - B) BF3 +F [BF4] là phản ứng acid bazo theo lewis C) HCl = H+ + Cl- là phản ứng acid bazo theo Bronsted –Lowry D) Câu B,D đúng Đáp án:D Câu 2:chiều tăng tính bazo A)Li3N<NH3<NF3 B)Li3N<NF3<NH3 C)NF3<NH3<Li3N D) 3 câu trên sai
  9. d)HmnO4,HCLO Dap an:B Giai thich:quy tac paulinh:cac axid chua oxy deu co dang OMX(OH)N M =0 axid yeu,M=1 axid trung binh,M lon hon hoac bang 2 la axid manh. Cau 2:Trong cac hop chat sau day hop chat nao co tinh axid manh hhat. CL,CLO,CL2O,CL2O3,CLO2,CL2O6,CL2O7. a) CL2O6, b) CL2O7 c) CL2O3 d) Ko xac dinh dc Dap an:b Giai thich:Doi voi cac hop chat cung loai cua mot nguyen to,muc oxy hoa cua nguyen to tang thi tinh acid cua hop chat tang theo. Câu 1: Chọn phát biểu đúng và đầy đủ nhất. Các chất lưỡng tính theo thuyết Bronsted trong các + 2- - chất sau NH4 , CO3 , HCO3 , H2O, HCl là: - 2- a. HCO3 , CO3 - b. HCO3 , H2O - c. HCO3 , H2O, HCl - + d. HCO3 , NH4 , H2O Đáp án: câu c Giải thích: - + - + 2- HCO3 + H H2CO3 HCO3 H + CO3 + + - + H2O + H H3O H2O OH + H - + - + HCl + H2O Cl + H3O HCl + HI I + H2Cl Câu 2: Chọn câu trả lời đúng. Câu nào trong các câu dưới đây sai: 1) Base liên hợp của một acid mạnh là một base mạnh và ngược lại + 2) Đối với cặp acid – base liên hợp NH4 /NH3 trong dung dịch nước ta có: kNH4+.kNH3 = kn, trong đó kn là tích số ion của nước 3) Thuyết acid – base của Arrhenius không chỉ đúng trong dung dịch nước. 4) Rất khó so sánh cường độ acid – base Lewis vì còn phụ thuôc vào liên kết cộng hóa trị giữa các chất a. 1, 2 b.1, 3 c. 3, 4 d. 1, 3, 4 Đáp án: câu b. Giải thích: 1. sai vì Base liên hợp của một acid mạnh là một base yếu và ngược lại 3. sai vì thuyết Arrhenius chỉ đúng trong dung dịch nước. 1. Theo thuyết acid-base Bronsted chất nào sao đây không là chất lưỡng tính a. HS- b. H2O c. HCl d. F-
  10. 2+ - - 2- a) Se b) NO3 c) OH d) O Đáp án : B Câu 2: Ion phức nào dưới đây là kém bền nhất? - - - - a) [CuF2] b) [CuI2] c) [CuCl2] d) [CuBr2] Đáp án : A 1. Sắp xếp theo giá trị tăng dần của tính acid: a. HIO HIO H IO b. HIO HIO H IO 3 5 3 3 5 6 c. HIO H IO HIO d. HIO H IO HIO 5 6 3 3 5 6 Đáp án: Câu c. 2. Theo thuyết Bronsted các iôn nào dưới đây chỉ có tính base: HSe ,O2 ,HF,H S,Cl . 2 a. HF,O2 ,H S b. O2 ,HSe 2 2 c. O ,Cl d. HF,H2S Đáp án: câu C. Câu 1: Khi cho từng chất KMnO 4, MnO2, KClO3, K2Cr2O7 có cùng số mol tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl đặc, dư thì chất cho lượng khí clo ít nhất là: A. MnO2 B. KMnO4 C. K2Cr2O7 D. KClO3 Đáp án : A Câu 2: Chất nào có tính khử mạnh nhất trong các chất sau đây: A. CuO B. SiO2 C. NO2 D. SO2 Đáp án: D (SO2) Câu 1: Theo thuyết Lewis, chất nào là chất có tính lưỡng tính trong những chất sau: Al, Al2O3, Al(OH)3 a) Al, Al2O3 b) Al, Al(OH)3 c) Al2O3, Al(OH)3 d) Al, Al2O3, Al(OH)3
  11. c. H CrO H SO H TeO d. H SO H TeO H CrO 2 4 2 4 2 4 2 4 2 4 2 4 Đáp án : Câu d. Giải thích: Vì tất cả đều có có 2 nhóm OH trong công thức phân tử nên tính acid phụ thuộc vào độ mạnh của độ âm điện, nguyên tố nào có độ âm điện càng cao thì tính acid càng mạnh.(S > Te > Cr). Câu 1 : Người ta thường dùng dung môi nào dưới đây để pha dung dịch nước các chất AlCl3, Cr2(SO4)3, Fe(NO3)3. a) Dd HCl loãng b) Dd H2SO4 loãng c) Dd nước nguyên chất d) Cả a và b đêu đúng Đáp án : d ( dựa vào phản ứng thủy phân, không dùng nước để hạn chế sự kết tủa) n+ n+ Câu 2 : Cho phức chất MLm . Biết M có thể phản ứng nhiều bậc để tạo phức với L. Hãy tìm điều kiện để phức bền. a) Mn+ là acid mạnh, L là base yếu. b) Hằng số bền tổng βm lớn. c) Hằng số K nhỏ. d) Tất cả đều đúng. Đáp án : b ( điều kiện tạo phức bền : acid mạnh-base mạnh; βm lớn, K lớn ). Caâu 1: Keát luaän naøo sau ñaây laø ñuùng theo Bronsted a) Moät hôïp chaát coù chöùa proton H+ luoân laø moät acid. b) Moät hôïp chaát coù chöùa proton H+ luoân laø moät base. + c) Moät hôïp chaát coù chöùa proton H luoân laø chaát löôõng tính d) Taát caû ñeàu sai Choïn caâu c Giaûi thích: Caùc hôïp chaát coù chöùa H+ luoân laø chaát löôõng tính, phuï thuoäc vaøo chaát phaûn öùng vôùi noù coù khaû naêng cho, nhaän H+ maïnh hay yeáu hôn noù. Caâu 2: Ion phöùc naøo sau ñaây laø beàn nhaát - - - - a) [MgCl2] b) [MgI2] c) [MgF2] d) [MgBr2] Choïn caâu: c Giaûi thích: do tính base cuûa F- maïnh nhaát -> K lôùn nhaát
  12. Đáp án : c Câu1:Hãy sắp xếp các oxyd và oxyacid theo trật tự tính acid tăng dần A.HCLO KOH>CsOH>Ca(OH)2>Ba(OH)2 b.CsOH>KOH>NaOH>Ba(OH)2>Ca(OH)2 c.CsOH>NaOH>KOH>Ca(OH)2>Ba(OH)2 d.NaOH>KOH>CsOH>Ba(OH)2>Ca(OH)2 Đáp án b Giải thích: Theo quy luật biến đổi tuần hoàn tính chất hóa học thì trong một chu kỳ đi từ trái sang phải tính kim loại giảm,tính phi kim tăng dần do đó tính axit tăng,tính bazơ giảm. Còn trong một phân nhóm chính đi từ trên xuống dưới tính kim loại tăng dần,tính phi kim giảm dần nên tính bazơ khi đi từ trên xuống dưới tăng dần. Câu 2: Chất nào là axit theo thuyết axit bazơ Bronsted-Lowry: a.Na+ ,NH4+ ,Cu2+ ,Fe2+ ,Fe3+ ,Cl- b.NH4+ ,Cu2+ ,Fe2+ ,Fe3+ + 4- 2 2+ 3+ - c.NH4 ,HSO ,SO4 - ,Fe ,Fe ,Cl + 2+ - 2+ 3+ 2- d.Na ,Cu ,Cl ,Fe ,Fe ,SO4 Đáp án b Giải thích: Các ion này là acid liên hợp của các bazơ yếu nên khi thủy phân tạo ra proton l,theo thuyết Bronsted nó là acid. 4+ + Ví dụ: NH + H2O = NH3 + H3O Câu 1:Những chất nào là bazo trong dd HF: BF3, SbF5, H2O A) BF3 và H20 B) BF3 , SbF5 và H2O C) H20 D) SbF5 và H20 Đáp án C H20 là bazo theo thuyết acid-bazo Bronsted vì nó nhận proton trong phản ứng với HF HF + H2O H3O+ + HF Còn SbF5 và BF3 là acid theo thuyết acid-Lewis vì nó nhận cặp electron đễ tạo thành liên kết hóa học. Câu 2: Chọn phát biểu sai :