Chuyên đề Nano-emulsion (nano nhũ tương) - Lê Thị Hồng Nhan

Microemulsion:
•Sức căng bề mặt ~ 0
•Dịch trong suốt
•Độ nhớt thấp
Đặc điểm phân biệt cơ bản giữa microemulsion và các
nhũ khác:
-Kích thước giọt
-Mức độ đục
-Độ bền động học 
pdf 36 trang xuanthi 03/01/2023 920
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Chuyên đề Nano-emulsion (nano nhũ tương) - Lê Thị Hồng Nhan", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfchuyen_de_nano_emulsion_nano_nhu_tuong_le_thi_hong_nhan.pdf

Nội dung text: Chuyên đề Nano-emulsion (nano nhũ tương) - Lê Thị Hồng Nhan

  1. I.1. Hệ nhũ tương (emulsion) I.1.1. Tổng quan Tính chất và độ bền của hệ nhũ tương Tyndall effect Thermo Particle size Classification Appearance Reflected Scattering dynamic ( μ m) light light stability (Macro) 1 - 10 Opaque No No Unstable emulsion Emulsion Nano Weak Weak 0.1 - 1 Bluish blue red emulsion Stable or unstable 0.05 - 0.1 Translucency Blue Red Microemulsion Transparency 0.02 - 0.05 Stable Transparency Stable SolubilizasionParticle0.005 sizes - 0.02 and optical NopropertiesNo Source : Yukagaku, Abe, 41, p117(1992) The Tyndall effect is light scattering by particles in a colloid or particles, in that the intensity of the scattered light depends on the fourth power of the frequency, so blue light is scattered more strongly than red light
  2. I.2. Phân loại Giới thiệu Type of emulsion Particle size Macroemulsion (B) >400nm (0,4 ) m Nanoemulsion(A) 100 – 400nm Microemulsion(C) 400nm White 100 – 400 Blue White < 100 Translucent < 50nm Transparent
  3. PHƯƠ NG PHÁP TẠO HỆ NANO -NHŨ TƯƠNG Nhũ hóa Nhũ hóa bằng NL thấp Nhũ hóa bằng năng (Low Energy) tự động lượng đầu vào cao Phase Ultrasonicatio Inversion n Temperature Phase Đồng hóa áp Inversion suất cao Composition Microfluidization
  4. B. PHƯƠ NG PHÁP TẠO HỆ NANO -NHŨ TƯƠNG Sự tăng dần kích thước dẫn đến sự bỡ bọt trong lòng chất lỏng dưới tác dụng của ultrasonic Hot- spot Hot-spot có to ~ 5000oC, p ~1000atm, thời gian sống ngắn hơn 1microsecond, tốc độ gia nhiệt-làm lạnh >10tỉ oC/giây (do trong môi trường xung quanh là lỏng lạnh nên sự gia nhiệt nhanh chóng được dập tắt, nên nó tồn tại trong thời gian ngắn.)
  5. 1.2. Nhũ tương hóa bằng sóng siêu âm Cơ chế hình thành hệ nhũ tương bằng siêu âm gồm hai bước: .Bước đầu tiên: sóng siêu âm tác động của vào bề mặt phân chia pha giữa pha liên tục và pha phân tán, giúp phân tán các giọt vào pha liên tục. .Bước thứ hai: dước tác động của hiện tượng cavitation tạo nên các hiệu ứng mạnh mẽ của sóng làm phá vỡ các giọt phân tán lỏng thành những vi giọt có kích thước rất nhỏ. Hình thành nên hệ nano nhũ tương
  6. Quá trình xử lý trong Microfluidizer được mô tả theo sơ đồ sau:
  7. Đồng hóa áp suất cao thực hiện bằng cách cho dòng phân tán đi qua một kênh hoặc lỗ rất hẹp dưới tác động của áp suất rất cao nhằm phá vỡ các hạt có kích thước lớn thành vi hạt. Hệ thống đồng hóa áp cao gồm ba khu vực chính: . Bơm áp suất cao . Khoang đồng hóa . Khoang trao đổi nhiệt
  8. Cấu tạo chính của khoang đồng hóa: Mặt đệm (a) vát cạnh (b) (c) Mặt đệm (a) Van (valve) cong (b) Vòng đệm (impact ring) (c) Mặt đệm cố định (seat)
  9. Mỹ phẩm Y học Thực phẩm
  10. Phân bố nhiều trong cơ thể người và có trong tự nhiên Là yếu tố kết hợp (cofactor) của ít nhất 3 enzyme tại ti thể của mỗi tế bào để tạo ra ATP (adenosin triphosphat) cho năng lượng Là chất chống oxy hóa
  11.  The inner core consisting of any oil  Drug or nutrient molecules within the core  The emulsifier layer surrounding the nano-particle. MicroFluidics Technology Fair
  12. Thuốc kháng vi trùng (Antiambiral emulsion) Phòng ngừa bệnh Vắc-xin chất nhờn (prophylatic in bio- terrorism attack) (mucosal vaccines) Chất tẩy uế không độc hại Kỹ thuật cấy ghép tế bào (non-toxic disinfectant (cell culture technology) cleaners)
  13. Prepared by Holly R-Fischer, MFA, For NanoBio: 01/13/2009
  14. The neuroblastoma in the nude mice Tumor Control (no treatment) No Tumor ASF Nano-emulsion
  15. Thực phẩm
  16. Gram + Staph Aureus Bacteria Staph Aureus Control Staph aureus streaked empty nanoemulsion