Đề kiểm tra giữa học kỳ 1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Mã đề 16 - Năm học 2019 - 2020 - Trường Đại học Bách Khoa (có đáp án)
Môn: Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu (CO3021) - Ngành: Khoa Học Máy Tính - HK: 1, 2019-2020
Ngày kiểm tra: 25.10.2019 - Thời gian làm bài: 60 phút
(Bài kiểm tra gồm 12 câu hỏi trắc nghiệm và 2 câu tự luận. Sinh viên được tham khảo tài liệu.)
Sinh viên chọn 1 câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi trắc nghiệm và trình bày lời giải cho các câu
tự luận. Nếu chọn câu trả lời (e) cho câu hỏi trắc nghiệm thì sinh viên cần trình bày đáp án khác so
với đáp án ở các câu (a), (b), (c), và (d) và/hoặc giải thích lựa chọn (e) của mình.
Ngày kiểm tra: 25.10.2019 - Thời gian làm bài: 60 phút
(Bài kiểm tra gồm 12 câu hỏi trắc nghiệm và 2 câu tự luận. Sinh viên được tham khảo tài liệu.)
Sinh viên chọn 1 câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi trắc nghiệm và trình bày lời giải cho các câu
tự luận. Nếu chọn câu trả lời (e) cho câu hỏi trắc nghiệm thì sinh viên cần trình bày đáp án khác so
với đáp án ở các câu (a), (b), (c), và (d) và/hoặc giải thích lựa chọn (e) của mình.
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra giữa học kỳ 1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Mã đề 16 - Năm học 2019 - 2020 - Trường Đại học Bách Khoa (có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- de_kiem_tra_giua_hoc_ky_1_he_quan_tri_co_so_du_lieu_ma_de_16.pdf
Nội dung text: Đề kiểm tra giữa học kỳ 1 Hệ quản trị cơ sở dữ liệu - Mã đề 16 - Năm học 2019 - 2020 - Trường Đại học Bách Khoa (có đáp án)
- Câu 6. Giả sử tập tin Nhân_Viên được lưu trữ trên bộ đĩa từ có số vòng quay trong 1 phút là p = 5600 rpm, có thời gian tìm kiếm trung bình (average seek time) là s = 10 msec. Kích thước một rãnh dữ liệu (track size) là T = 102400 bytes. Xác định thời gian dịch chuyển 1 khối của tập tin này giữa bộ nhớ thứ cấp và bộ nhớ chính? Giả sử các tính toán được làm tròn với 2 số thập phân. a. 0.05 msec b. 5.36 msec c. 15.36 msec d. 15.41 msec e. Ý kiến khác. Bảng 1 - Tập tin dữ liệu Nhân_Viên tương ứng với bảng Nhân_Viên trong cơ sở dữ liệu ID Tên Ngày_sinh Phòng Quá_trình_công_tác Deletion_marker 2 R&D 0 5 Marketing 0 7 Finance 0 9 R&D 0 12 Logistics 0 16 Marketing 0 18 Marketing 0 20 Finance 0 21 R&D 0 23 R&D 0 28 Logistics 0 30 Logistics 0 36 Sales 0 45 Marketing 0 70 Finance 0 82 Sales 0 87 Sales 0 98 Marketing 0 Câu 7. Nếu tập tin này được tái tổ chức dạng tập tin băm tĩnh với vùng tin băm là ID, hàm băm là h(ID) = ID mod 10, kích thước mỗi thùng gồm 1 block với hệ số phân khối là 2 bản ghi/block, và dùng xâu riêng (chaining) để giải quyết đụng độ cho mỗi thùng, thì bản ghi mới có ID = 10 sẽ được lưu trữ ở đâu? a. Thùng 0 b. Vùng tràn của thùng 0 c. Thùng 10 d. Vùng tràn của thùng 10 e. Ý kiến khác. Câu 8. Cho tập tin dữ liệu Nhân_Viên ở Bảng 1 với các bản ghi như phần giả thiết ở Câu 4. Nếu tìm kiếm các bản ghi có Phòng = “R&D” thì trung bình cần thực hiện bao nhiêu truy đạt khối? a. 4 truy đạt khối b. 5 truy đạt khối c. 9 truy đạt khối d. 18 truy đạt khối e. Ý kiến khác. Câu 9. Cho tập tin dữ liệu Nhân_Viên ở Bảng 1 với các bản ghi như phần giả thiết ở Câu 4. Nếu tìm kiếm các bản ghi có ID = 70 thì trung bình cần thực hiện bao nhiêu truy đạt khối? a. 4 truy đạt khối b. 5 truy đạt khối c. 9 truy đạt khối d. 18 truy đạt khối e. Ý kiến khác. Câu 10. Cấu trúc chỉ mục B+-tree được cải tiến gì so với cấu trúc chỉ mục B-tree? a. Các nút nội không chứa các con trỏ dữ liệu. c. Các nút lá không chứa các con trỏ cây. b. Các nút lá được liên kết với nhau. d. Câu a, b, và c đều đúng. e. Ý kiến khác. 2
- Đề 16 Ngày: /10/2019 Bộ môn/Khoa Giảng viên ra đề Bảng ánh xạ Câu hỏi-Chuẩn đầu ra môn học: Câu hỏi Chuẩn đầu ra môn học Câu hỏi Chuẩn đầu ra môn học 1 LO.1.2 10 LO.2.2 2 LO.1.1 11 LO.2.2 3 LO.1.2 12 LO.2.2 4 LO.2.1 13.a LO.2.1 5 LO.2.1 13.b LO.2.1 6 LO.2.1 14.a LO.2.2 7 LO.2.1 14.b LO.2.2 8 LO.2.1 14.c LO.2.2 9 LO.2.1 14.d LO.2.2 4
- Họ - Tên: . Mã Số Sinh Viên: Mã đề: 16 Câu 14.c. Quá trình tìm kiếm với Code = 1013 trên chỉ mục được thực hiện như sau: Truy cập nút gốc (2007) và đi về nhánh trái. Truy cập nút (1011, 2003) và đi về nhánh trái của trị khóa 2003. Truy cập nút lá (2001, 2003) và kiểm tra. Do trị khóa 1013 không có ở nút lá nên kết quả tìm kiếm trả về là không tìm thấy. Khi này, số truy đạt khối = 3. Kết quả của trường hợp này ít hơn khoảng 2 lần so với trường hợp khi tìm trực tiếp trên tập tin không có thứ tự. Do đó, tìm kiếm “=” trên vùng tin khóa không có thứ tự được chỉ mục hiệu quả hơn so với tìm trực tiếp bằng cách tìm kiếm tuần tự. Câu 14.d. Cập nhật chỉ mục cho trị khóa 3085. Quá trình định vị nút lá cho trị khóa 3085: Truy cập nút gốc (2007) và đi về nhánh phải. Truy cập nút (3001) và đi về nhánh phải. Truy cập nút lá (3031, 3055) và kiểm tra. Trị khóa 3085 sẽ được thêm vào ở nút lá này nhưng nút này đã đầy nên hiện tượng tràn trên xảy ra. Quá trình thêm vào: Trị khóa 3055 được thêm vào ở nút cha (3001, _ ). Khi này chỉ mục được cập nhật lại như sau: Môn: Hệ Quản Trị Cơ Sở Dữ Liệu (CO3021) Học kỳ 1 - 2019-2020 Ngày thi: 25/10/2019 Phòng thi: 203 B1 6