Đề tài Áp dụng vios vào giảng dạy trong các cơ sở đào tạo du lịch - Nguyễn Thị Yến
Tóm tắt: VTOS là bộ Tiêu chuẩn Kỹ năng nghề Du lịch Việt Nam do Dự án "Phát triển Nguồn nhân lực du lịch Việt Nam" xây dựng trong Chương trình Phát triển năng lực du lịch có trách nhiệm với môi trường và xã hội, do Liên minh Châu Âu tài trợ. Bộ tiêu chuẩn này đề cập những chuẩn mực thực tiễn tốt nhất, tối thiểu, cần thiết để thực hiện công việc trong lĩnh vực du lịch, khách sạn, và bao gồm cả các yêu cầu điều lệ (pháp luật, sức khỏe, an toàn, an ninh). Các tiêu chuẩn này cũng xác định cụ thể những gì người lao động cần biết và làm được, cũng như cách thực hiện để có thể hoàn thành chức năng công việc cụ thể trong môi trường làm việc. Trong đó, VTOS xác định rõ các đơn vị năng lực mà người lao động trong ngành du lịch cần phải có khi thực hiện hoạt động du lịch.
Từ khoả: VTOS, kỹ năng du lịch, tiêu chuẩn nghề du lịch, đơn vị năng lực nghề du lịch.
File đính kèm:
- de_tai_ap_dung_vios_vao_giang_day_trong_cac_co_so_dao_tao_du.pdf
Nội dung text: Đề tài Áp dụng vios vào giảng dạy trong các cơ sở đào tạo du lịch - Nguyễn Thị Yến
- 162 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ H NỘI 2013 2015 2020 thì nhu c u nhân l c kh i ngành du l ch chi m t tr ng 8% trong t ng s nhu c u nhân l c (kho ng 21.600/năm) và có cơ c u v trình ñ ñào t o như sau: B ng 1. D báo cơ c u trình ñ lao ñ ng du l ch (2013 2020) Trình ñ T l (%) S ngư i Đ i h c Trên ĐH 10 5.100 Cao ñ ng Trung c p 50 25.500 Sơ c p ngh 30 15.300 Chưa qua ñào t o 10 5.100 T ng c ng 100 51.000 Ngu n: Vi n Kinh t Thành ph H Chí Minh Trong b i c nh ñó, T ng c c Du l ch Vi t Nam ñã ñưa ra b "Tiêu chu n k năng ngh du l ch Vi t Nam VTOS" có th làm tài li u chu n ph c v vi c gi ng d y t i các cơ s ñào t o du l ch, ph n nào ñáp ng ñư c nhi u yêu c u c a nhà tuy n d ng. Tuy nhiên, b tài li u chu n này chưa ñư c áp d ng r ng rãi trong các lo i hình cơ s ñào t o du l ch. 2. N I DUNG 2.1. Khái quát v VTOS • Quá trình hình thành và các h p ph n c a VTOS Nh m ñáp ng nhu c u ngu n nhân l c có ch t lư ng cho ngành du l ch t i Vi t Nam, Chương trình Phát tri n năng l c du l ch có trách nhi m v i môi trư ng và xã h i, do Liên minh Châu Âu tài tr , ñư c giao nhi m v s a ñ i b Tiêu chu n K năng ngh Du l ch Vi t Nam (VTOS) do D án "Phát tri n Ngu n nhân l c du l ch Vi t Nam" xây d ng. Tiêu chu n ngh VTOS ñ c p nh ng chu n m c th c ti n t t nh t, t i thi u, c n thi t ñ th c hi n công vi c trong lĩnh v c du l ch, khách s n, và bao g m c các yêu c u ñi u l (pháp lu t, s c kh e, an toàn, an ninh). Nh ng tiêu chu n này cũng xác ñ nh c th nh ng gì ngư i lao ñ ng c n bi t và làm ñư c, cũng như cách th c hi n, ñ có th hoàn thành ch c năng công vi c c th trong b i c nh môi trư ng làm vi c. Các ñơn v năng l c VTOS do nhóm các chuyên gia qu c t và Vi t Nam trong ngành xây d ng. Các ñơn v năng l c trong b n d th o ñã ñư c T công tác k thu t xem xét, bao g m các chuyên gia t các doanh nghi p và các ñào t o viên ngh trong các cơ s ñào t o trong nư c. Thông tin ph n h i t các chuyên gia tư v n ñư c t ng h p l i thành các
- 164 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ H NỘI Tiêu chu n VTOS (phiên b n m i) ñư c s d ng cho công tác ñào t o c a các doanh nghi p t quy mô v a và nh , các khách s n l n, các công ty du l ch và l hành, cũng như ñ xây d ng giáo trình ñào t o t i các trư ng cao ñ ng, ñ i h c và các cơ s giáo d c ñào t o. Các ñơn v năng l c có th ñư c nhóm l i thành các t p h p riêng bi t ñ ñào t o ho c ñưa ra các ch ng ch cho các công vi c khác nhau (ví d : Ch ng ch ph c v qu y bar) ho c ñưa ra các văn b ng b c cao ñ ng, ñ i h c (ví d : Văn b ng v Khách s n) Tiêu chu n VTOS có th ñư c s d ng b i: − Các doanh nghi p lưu trú du l ch, du l ch và l hành ñ ñưa ra tiêu chu n quy ñ nh cách th c hi n công vi c c a nhân viên. Các ñơn v năng l c trong VTOS có th ñư c s d ng ñ ñào t o cho nhân viên nh ng k năng then ch t và các ch c năng công vi c cho nhi u k năng. Ngoài ra, tiêu chu n VTOS có th ñư c s d ng ñ ñánh giá công vi c c a nhân viên d a theo tiêu chu n. − Các cơ s ñào t o và d y ngh có th s d ng VTOS ñ thi t k chương trình ñào t o v khách s n và du l ch. Tiêu chu n VTOS phiên b n m i xác ñ nh rõ ràng các k năng, ki n th c và hành vi c n thi t cho các công vi c c th trong doanh nghi p. Các ñơn v năng l c trong VTOS có th k t h p ñ xây d ng chương trình ñào t o cho các khoá h c hay chương trình h c m t kỳ, m t năm hay hai năm. Ho t ñ ng ñào t o ñ i ngũ Đào t o viên cho tiêu chu n VTOS phiên b n m i và ñào t o t i ñ a phương ñã ñư c kh i ñ ng v i các ngh Ph c v trên tàu thu du l ch, Thuy t minh du l ch và Qu n lý khách s n. Bên c nh ñó, m t lo t các chương trình t p hu n c p nh t tiêu chu n s ñư c ti n hành dành cho các Đào t o viên VTOS ñã ñư c công nh n, cũng như các chương trình gi i thi u VTOS t i các cơ s giáo d c và ñào t o ngh ñ gi i thi u các tiêu chu n và các ch ng ch ñ xu t nh m m c ñích b sung và nâng cao giáo trình gi ng d y. Ngoài ra, các tiêu chu n VTOS phiên b n m i này s ñư c ph bi n r ng rãi trên toàn qu c t i t t c các cá nhân và ñơn v quan tâm nh m nâng cao tiêu chu n d ch v du l ch t i Vi t Nam. 2.2. Th c tr ng gi ng d y trong các cơ s ñào t o du l ch • V chương trình, giáo trình ñào t o Qua kh o sát cho th y, các cơ s ñào t o ñã xây d ng ñư c chương trình ñào t o và t ng bư c ñư c rà soát, ñi u ch nh. Tuy nhiên, chương trình ñào t o ngành du l ch còn b c l m t s ñi m y u kém như sau: − Đ i v i chương trình ñào t o ñ i h c: Chương trình ñào t o du l ch t i các trư ng v n chưa th ng nh t; chưa chú tr ng ph n th c hành (th c hành ñây ñư c hi u là có cơ
- 166 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ H NỘI th c hành còn khá khiêm t n, chưa thu hút ñư c cán b qu n lý gi i tham gia gi ng d y t i các trư ng. Đ i v i các trư ng ñ i h c ñ a phương m i thành l p thì ñ i ngũ gi ng viên du l ch ñang còn nhi u b t c p. Nhìn chung, ñ i ngũ gi ng viên d y chuyên ngành các trư ng ñ i h c, cao ñ ng, trung h c tăng khá nhanh trong m y năm g n ñây do quy mô ñào t o m r ng. Tuy nhiên, vi c tuy n ch n giáo viên, gi ng viên ñ t tiêu chu n khá khó khăn. Theo quy ñ nh c a B Giáo d c và Đào t o, gi ng viên ñ i h c ph i t i thi u t t nghi p cao h c, là Th c sĩ. Tuy nhiên, m t ngư i t t nghi p ñ i h c ngành Qu n tr du l ch lo i khá th m chí lo i gi i cũng không ñ năng l c gi ng d y vì thi u ki n th c v k thu t nghi p v và k năng th c hành các nghi p v l tân, bàn bar, b p và bu ng. T th c t ñó, các trư ng ñ i h c, cao ñ ng, trung h c, trư ng ngh ph i m t m t kho ng th i gian ñào t o, b i dư ng thêm t m t ñ n vài năm ñ có ñư c ñ i ngũ giáo viên ñ t yêu c u. • Đánh giá nhanh M c dù các cơ s ñào t o ñã tích c c c i thi n quy trình, n i dung gi ng d y , nhưng trư c yêu c u h i nh p khu v c và qu c t , ch t lư ng ñào t o còn nhi u b t c p, c th là: Th nh t , vì các cơ s ñào t o v du l ch chưa th ng nh t ñư c gi ng d y theo h th ng tiêu chu n nào nên vi c ñ u tư, quy ho ch c a các cơ s ñào t o ngh du l ch còn tuỳ ti n không d a trên các tiêu chu n thông l qu c t . Không ít cơ s ñào t o có quá nhi u cán b kinh t và cán b trái ngành khác ngh nhưng l i thi u cán b có kinh nghi m ñào t o ngh du l ch, có ki n th c k thu t. Bên c nh ñó, r t nhi u gi ng viên còn c ng nh c và thi u linh ñ ng trong phương pháp gi ng d y, c th là ch d ng l i vi c "hư ng d n sinh viên th c hành nghi p v m t cách máy móc", chưa quan tâm ñ n vi c "ñ nh hư ng cho h phương pháp h c th c hành có hi u qu ", t ñó không kích thích tính sáng t o cho ngư i h c, hay nói cách khác ngư i h c luôn tr ng thái "th y ñ t ñâu, trò ng i ñ y". Chính phương pháp ñào t o như th nên d n ñ n h qu là nhi u sinh viên th y nhàm chán trong h c t p, khi ti p xúc v i công vi c th c t l i lúng túng, b t c trong x lý tình hu ng. Th hai , theo quy ñ nh, sinh viên có 70% th i gian th c hành ngh nghi p, nhưng hi n nay các văn b n hư ng d n ho c liên quan ñ n th c hành ngh nghi p bao g m: chương trình, giáo trình hư ng d n th c hành, các tiêu chu n thi t b , tiêu chu n tiêu chí nâng cao k năng ngh , tiêu chu n v cơ s v t ch t, tiêu chu n v k năng ngh còn khá h n ch . Th ba , vi c ñào t o ngh du l ch chưa ñ nh hư ng theo nhu c u c a th trư ng, nên m c ñ v n d ng ki n th c và k năng ngh nghi p mà sinh viên ñư c h c nhà trư ng vào công vi c th c t còn ít, nh ng ki n th c và k năng "sơ ñ ng" mà th trư ng c n v a thi u l i v a y u.
- 168 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ ĐÔ H NỘI 3. K T LU N Trong b i c nh h i nh p kinh t khu v c và th gi i hi n nay, ñ ñáp ng nhu c u nhân l c ch t lư ng cao c a th trư ng lao ñ ng, các cơ s ñào t o v du l ch c n nhanh chóng ñ i m i chương trình, phương pháp gi ng d y; c n có ñ i ngũ gi ng viên giàu kinh nghi m, ñ t chu n. Đi u ñó không ch rút ng n kho ng cách gi a lý thuy t và th c ti n mà còn góp ph n quan tr ng giúp cho sinh viên ñư c tr i nghi m, th c hành nh ng k năng nghi p v c n thi t. Vi c áp d ng VTOS – B tiêu chu n k năng ngh du l ch Vi t Nam vào gi ng d y các b c h c v du l ch, do ñó, là ñi u c p thi t, có tính th c ti n cao. Tuy nhiên, tuỳ tình hình th c t , m i cơ s ñào t o du l ch c n có nh ng cách ti p c n và áp d ng khác nhau cho phù h p. TÀI LI U THAM KH O 1. Hi p h i các qu c gia Đông Nam Á, Tho thu n th a nh n l n nhau trong Asean v ngh du l ch , năm 2013. 2. T ng c c Du l ch, B tiêu chu n k năng ngh du l ch Vi t Nam (phiên b n 2013). 3. T ng c c Du l ch, Đưa VTOS vào ngành du l ch và các trư ng ñào t o ngh , B n tin s 8 T10/2014. 4. Trung tâm D báo nhu c u nhân l c và th trư ng lao ñ ng Thành ph H Chí Minh, D báo nhu c u nhân l c giai ño n 2010 2020. APPLYING VTOS INTO TEACHING AT TOURISM TRAINING SCHOOLS AbstractAbstract: VTOS is the set of Viet Nam Tourism Occupational Standards, developed by Project on "Viet Nam’s Tourism Human Resource Development" under the Environmentally and Socially Responsible Tourism Capacity Development Programme, which was funded by the European Union. The Standards refer to the agreed minimum best practices for jobs in the tourism/hospitality industry, and cover the statutory (legal, health, safety, security) requirements. They specify what a person should know and do, as well as the way they do their work, in order to carry out the functions of a particular job in the context of their working environment. VTOS consists of units of competence that tourism staffs need to fulfill the job requirements. KeywordsKeywords: VTOS, tourism skills, tourism occupational standards, units of competence.