Đề tài Phân khúc thị trường và áp dụng marketing mix để nâng cao sự hài lòng của du khách nội địa đối với hoạt động kinh doanh du lịch tại Nha Trang

Nghiên cứu nhằm phân khúc thị trường và áp dụng marketing mix để nâng cao sự hài lòng của du khách
nội địa đối với hoạt động kinh doanh du lịch tại TP Nha Trang, tỉnh Khánh Hòa. Kết quả nghiên cứu chỉ ra
rằng những nhóm du khách đi du lịch tại Nha Trang là nhóm đám đông, có mức thu nhập bình quân/tháng
không cao, ở độ tuổi trẻ, đi du lịch theo điều kiện. Đây là những đặc điểm rất quan trọng để các nhà kinh
doanh du lịch tại Nha Trang nghiên cứu, đáp ứng và cung cấp các dịch vụ sao cho phù hợp, đảm bảo thoả
mãn nhu cầu của du khách với chi phí thấp nhất. Cụ thể: Dịp đi du lịch chủ yếu của du khách là: thích thì đi,
dịp hè, lễ lớn - tết và đối tượng đi du lịch cùng chủ yếu là đi cùng với gia đình, người thân, cơ quan đoàn thể,
nhóm bạn bè với mục đích chính là để thư giãn và có thể kết hợp giải quyết một số công việc khác. Phương
tiện đi du lịch đến Nha Trang chủ yếu là xe ôtô và tàu hoả. Đối tượng đi du lịch tại Nha Trang tập trung ở độ
tuổi tương đối trẻ, thu nhập bình quân ở mức khá, chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh và có trình độ
tập trung cao ở bậc đại học và Cao đẳng.
Từ khóa: Phân khúc thị trường; sự hài lòng; chất lượng dịch vụ; du lịch; Nha Trang. 
pdf 11 trang xuanthi 03/01/2023 560
Bạn đang xem tài liệu "Đề tài Phân khúc thị trường và áp dụng marketing mix để nâng cao sự hài lòng của du khách nội địa đối với hoạt động kinh doanh du lịch tại Nha Trang", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_tai_phan_khuc_thi_truong_va_ap_dung_marketing_mix_de_nang.pdf

Nội dung text: Đề tài Phân khúc thị trường và áp dụng marketing mix để nâng cao sự hài lòng của du khách nội địa đối với hoạt động kinh doanh du lịch tại Nha Trang

  1. HỘI TH ẢO V Ề KHOA H ỌC QU ẢN TR Ị (CMS-2013) Nghiên c ứu này được th ực hi ện d ựa trên thu th ập thông tin là ti ến hành ph ỏng v ấn qua nh ững lý thuy ết đo l ường ch ất l ượng d ịch v ụ bảng câu h ỏi chi ti ết được so ạn s ẵn (khách và s ự hài lòng c ủa khách hàng để xem xét, tìm hàng điền thông tin) b ằng cách l ấy m ẫu ng ẫu hi ểu ý ki ến đánh giá c ủa du khách đối v ới các nhiên và thu ận ti ện. S ố mẫu thu th ập là 345 du ho ạt động kinh doanh du l ịch t ại địa bàn Nha khách đã được g ạn l ọc và s ử dụng để ph ục v ụ Trang. Tìm hi ểu m ối liên h ệ gi ữa các y ếu t ố tác cho yêu c ầu nghiên c ứu (t ổng m ẫu phát ra là động vào s ự th ỏa mãn c ủa du khách cùng v ới 440 b ảng câu h ỏi, s ố mẫu l ấy s ử dụng là 345 nh ững góp ý c ủa du khách trong su ốt quá trình bảng câu h ỏi đã được g ạn l ọc). Đây là c ỡ mẫu điều tra nghiên c ứu th ực t ế, t ừ đó đề xu ất đủ lớn có th ể được s ử dụng cho nghiên c ứu nh ững gi ải pháp và ki ến ngh ị để góp ph ần nâng khám phá d ạng này. cao c ải thi ện ch ất l ượng dịch v ụ trong ho ạt Nghiên c ứu chính th ức được th ực hi ện để động kinh doanh du l ịch t ại Nha Trang, th ỏa ki ểm định mô hình các thang đo. Thang đo mãn t ốt nh ất nhu c ầu khách hàng nh ằm nâng được đánh giá s ơ b ộ qua ph ươ ng pháp h ệ số tin cao v ị th ế cạnh tranh c ủa ho ạt động kinh doanh cậy Cronbach Alpha và phân tích nhân t ố. Sau du l ịch c ủa Nha Trang so v ới các địa ph ươ ng đó, s ử dụng ph ươ ng pháp ki ểm định phi tham khác. số (do tính ch ất c ủa m ẫu nghiên c ứu và do tính 2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu ch ất c ủa nghiên c ứu) để kết lu ận. 2.1. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu 2.2. Mẫu và thông tin m ẫu Bên c ạnh vi ệc s ử dụng ph ươ ng pháp th ống Ngu ồn d ữ li ệu bao g ồm: ngu ồn d ữ li ệu s ơ kê, mô t ả, so sánh, đối chi ếu, thì lu ận v ăn còn cấp (s ố li ệu điều tra th ực t ế thông qua b ảng câu sử dụng hai ph ươ ng pháp nghiên c ứu là hỏi) và ngu ồn d ữ li ệu th ứ cấp (s ố li ệu th ống kê ph ươ ng pháp định tính và ph ươ ng pháp định của S ở Văn hóa, Th ể thao và Du l ịch Khánh lượng. Hoà, s ố li ệu trên sách báo, trang web có liên * Ph ươ ng pháp nghiên c ứu định tính: quan). Nghiên c ứu định tính được th ực hi ện thông qua Cũng nh ư nhi ều nghiên c ứu khác, nghiên kỹ thuật th ảo lu ận nhóm t ập trung và ph ươ ng cứu này s ử dụng ph ươ ng pháp l ấy m ẫu thu ận pháp nh ập vai. Đối t ượng được kh ảo sát g ồm: ti ện (phi xác su ất). Nh ư đã gi ới thi ệu, trong 03 Nhà qu ản lý, 04 nhân viên ho ạt động trong ph ươ ng pháp phân tích d ữ li ệu c ỡ mẫu càng các l ĩnh v ực kinh doanh du l ịch t ại Nha Trang, lớn thì càng t ốt vì nó d ựa vào lý thuy ết phân 07 du khách n ội địa đang tham quan, du l ịch t ại ph ối m ẫu l ớn (Raykov và Widaman 1995). Tuy Nha Trang, nh ằm nghiên c ứu l ấy ý ki ến phát nhiên kích th ước m ẫu bao nhiêu được g ọi là hi ện ra nh ững nhân t ố mà h ọ cho r ằng (theo lớn thì hi ện nay ch ưa được xác định rõ ràng. kinh nghi ệm trong công vi ệc) có liên quan đến Hơn n ữa, kích th ước m ẫu l ớn còn tùy thu ộc sự tho ả mãn c ủa du khách; 50 Du khách n ội địa vào ph ươ ng pháp ước l ượng s ử dụng. C ũng có đang tham quan, du l ịch t ại Nha Trang: nh ằm nhà nghiên c ứu cho r ằng kích th ước m ẫu t ối khám phá được nh ững mong đợi, k ỳ vọng và thi ểu ph ải là 200 (Hoelter 1983). C ũng có nhà quan điểm c ủa h ọ đối v ới hoạt động kinh nghiên c ứu cho r ằng kích th ước m ẫu t ối thi ểu doanh du l ịch t ại Nha Trang. ph ải là 5 m ẫu cho m ột tham s ố ước l ượng ( * Ph ươ ng pháp nghiên c ứu định l ượng: Sau Bollen 1989). Nghiên c ứu này có 27 bi ến quan khi th ực hi ện xong các b ước nghiên c ứu định sát, v ậy s ố mẫu c ần ít nh ất là 270. Nh ư v ậy, c ỡ tính để xây d ựng mô hình và thang đo ph ục v ụ mẫu c ần thi ết cho nghiên c ứu này được l ấy là cho vi ệc nghiên c ứu ti ếp theo s ẽ qua b ước 345. Theo c ấu trúc đã được hi ệu ch ỉnh trong nghiên c ứu chính th ức (nghiên c ứu định ph ần nghiên c ứu s ơ b ộ, b ảng câu h ỏi đã được lượng). phát hành. V ới 400 b ảng câu h ỏi được phát ra thì có 345 b ảng câu h ỏi h ợp l ệ đã được thu v ề. Đối t ượng nghiên c ứu là các du khách n ội địa đến du l ịch t ại Nha Trang v ới ph ươ ng pháp 221
  2. HỘI TH ẢO V Ề KHOA H ỌC QU ẢN TR Ị (CMS-2013) sau khi đã th ực hi ện phân tích nhân t ố (mô thang đo là ‘m ức độ hợp lý c ủa các d ịch v ụ” và hình điều ch ỉnh) là nh ư sau: thang đo “m ức độ đáp ứng c ủa các d ịch v ụ”. Cụ th ể: Nhóm du khách ở độ tu ổi 18 – 30 có + H 1 : Khi đánh giá của du khách v ề “Kh ả năng ph ục v ụ” trong ho ạt động kinh doanh du yêu c ầu cao h ơn so v ới các nhóm du khách ở lịch t ăng hay gi ảm thì m ức độ tho ả mãn c ủa du các độ tu ổi khác khi đánh giá v ề tiêu chí “có khách c ũng t ăng hay gi ảm theo. nhi ều lo ại hình tour” và tiêu chí “h ệ th ống nhà hàng quán ăn h ợp v ệ sinh” v ới độ tin c ậy 90% + H : Khi đánh giá của du khách v ề “C ơ 2 ở mỗi tiêu chí; Nhóm du khách ở độ tu ổi 31 – sở vật ch ất - kỹ thu ật” trong ho ạt động kinh 40 có yêu c ầu cao h ơn so v ới các nhóm du doanh du l ịch t ăng hay gi ảm thì m ức độ tho ả khách ở nh ững nhóm độ tu ổi khác ở tiêu chí mãn c ủa du khách c ũng t ăng hay gi ảm theo. “hành trình tour thu ận ti ện” v ới độ tin c ậy + H 3 : Khi đánh giá của du khách v ề “Địa 95%. V ới k ết qu ả nh ư v ậy cho th ấy vi ệc cung điểm vui ch ơi - gi ải trí” trong ho ạt động kinh cấp các d ịch v ụ một cách đầy đủ và h ợp lý doanh du l ịch t ăng hay gi ảm thì m ức độ tho ả trong ho ạt động kinh doanh du l ịch t ại Nha mãn c ủa du khách c ũng t ăng hay gi ảm theo. Trang c ần ph ải d ựa vào phân nhóm tu ổi tác + H 4 : Khi đánh giá của du khách v ề “M ức khác nhau c ủa du khách vì ở nh ững nhóm tu ổi độ hợp lý c ủa các d ịch v ụ” trong ho ạt động khác nhau thì du khách có nh ững đòi h ỏi khác kinh doanh du l ịch t ăng hay gi ảm thì m ức độ nhau v ề nh ững lo ại d ịch v ụ và cách th ức cung tho ả mãn c ủa du khách c ũng t ăng hay gi ảm ứng, t ừ đó s ẽ có cách đáp ứng riêng cho t ừng theo. nhóm sao cho phù h ợp và đảm b ảo s ự hài lòng cho du khách. + H 5 : Khi đánh giá của du khách v ề “M ức độ đáp ứng c ủa các d ịch v ụ” trong ho ạt động Về Ngh ề nghi ệp: kinh doanh du l ịch t ăng hay gi ảm thì m ức độ Có đủ căn c ứ để kh ẳng định có sự khác tho ả mãn c ủa du khách c ũng t ăng hay gi ảm bi ệt gi ữa các nhóm du khách có ngh ề nghi ệp theo. khác nhau khi đánh giá các tiêu chí trong t ừng - Ki ểm định, phân tích, bình lu ận thang đo, ch ủ yếu t ập trung ở các tiêu chí thu ộc + Ki ểm định phi tham s ố các bi ến nhân thang đo “kh ả năng ph ục v ụ”. C ụ th ể: Nhóm ch ủng h ọc (dùng cho phân khúc th ị tr ường). du khách có ngh ề nghi ệp là h ọc sinh, sinh viên có yêu c ầu và đòi h ỏi cao h ơn các nhóm du Về gi ới tính: khách thu ộc các nhóm ngh ề nghi ệp khác ở tiêu Kết qu ả ki ểm định cho th ấy ch ưa đủ căn c ứ chí “các b ữa ăn phong phú” v ới độ tin c ậy để kh ẳng định có s ự khác bi ệt trong vi ệc đánh 95%; Nhóm du khách là H ưu trí thì có yêu c ầu giá t ừng tiêu chí trong m ỗi thang đo trong mô cao h ơn đối v ới các các nhóm du khách có hình đánh giá s ự tho ả mãn c ủa du khách n ội ngh ề nghi ệp khác ở tiêu chí “nhân viên ph ục địa khi đi du l ịch t ại Nha Trang và c ũng ch ưa vụ tận tình, chu đáo” v ới độ tin c ậy 90%; Đối đủ căn c ứ để kết lu ận có s ự đồng nh ất trong s ự với các tiêu chí thu ộc các thang đo khác thì đánh giá c ủa cá hai gi ới tính Nam và N ữ đối không có s ự khác bi ệt gi ữa các nhóm du khách với các tiêu chí trên. Do đó, v ấn đề này c ần thu ộc các nhóm ngh ề nghi ệp khác nhau trong được ti ếp t ục nghiên c ứu. sự đánh giá v ề các tiêu chí. Do đó, có th ể duy Về độ tu ổi: trì m ức độ của các tiêu chí đó ở mức độ hi ện Có đủ căn c ứ để kh ẳng định có s ự khác tại. Do đó, ta th ấy r ằng du khách có ngh ề bi ệt gi ữa các nhóm du khách thu ộc các nhóm nghi ệp khác nhau c ũng có s ự khác bi ệt trong có độ tu ổi khác nhau c ủa du khách đi du l ịch yêu c ầu ph ục v ụ về các d ịch v ụ trong chuy ến tại Nha Trang khi đánh giá v ề từng tiêu chí du l ịch c ủa h ọ, vì v ậy c ần l ưu ý v ấn đề này. trong m ỗi thang đo, ch ủ yếu t ập trung có s ự Cấp b ậc công vi ệc: khác bi ệt trong đánh giá các tiêu chí thu ộc hai 223
  3. HỘI TH ẢO V Ề KHOA H ỌC QU ẢN TR Ị (CMS-2013) so v ới các nhóm du khách có thu nh ập bình đo “ địa điểm vui ch ơi gi ải trí”, thang đo “m ức quân/tháng khác ở tiêu chí “lo ại hình đồ kinh độ hợp lý c ủa các d ịch v ụ”. C ụ th ể nh ư sau : doanh l ưu ni ệm đa d ạng” v ới độ tin c ậy 95%. Đối v ới thang đo “kh ả năng ph ục v ụ” thì Do đó, cho th ấy r ằng ở các m ức thu nh ập nhóm du khách đến t ừ Mi ền Trung có s ự đòi khác nhau, các nhóm du khách có nh ững đòi hỏi kh ắt khe h ơn so v ới nhóm du khách đến t ừ hỏi và nh ững nhu c ầu c ần đáp ứng khác nhau. mi ền Nam và mi ền B ắc ở tiêu chí “các b ữa ăn Các nhà kinh doanh du l ịch t ại Nha Trang c ần phong phú” v ới độ tin c ậy 95%. lưu ý nh ững v ấn đề này để có nh ững chính Đối v ới thang đo “c ơ s ở vật ch ất - kỹ sách kinh doanh h ợp lý h ơn. thu ật” thì nhóm du khách đến t ừ mi ền Trung có Trình độ học v ấn: sự đòi h ỏi kh ắt khe h ơn so v ới nhóm du khách Đối v ới các tiêu chí thu ộc các thang đo đến t ừ miền Nam và mi ền B ắc ở tiêu chí “môi “kh ả năng ph ục v ụ”, thang đo “ địa điểm vui tr ường thành ph ố bi ển” v ới độ tin c ậy 95%. ch ơi gi ải trí”, thang đo “m ức độ hợp lý c ủa các Đối v ới thang đo “ địa điểm vui ch ơi gi ải dịch v ụ”, thang đo “m ức độ đáp ứng c ủa các trí” thì nhóm du khách đến t ừ mi ền Trung có dịch v ụ” trong ho ạt động kinh doanh du l ịch t ại sự đòi h ỏi kh ắt khe h ơn so v ới nhóm du khách Nha Trang thì hi ện t ại ch ưa đủ căn c ứ để cho đến t ừ mi ền Nam và mi ền B ắc ở tiêu chí “h ệ rằng có s ự khác bi ệt gi ữa các nhóm du khách th ống công viên b ờ bi ển” v ới độ tin c ậy 90%. thu ộc các nhóm trình độ học v ấn khác nhau khi Đối v ới thang đo “m ức độ hợp lý c ủa các đánh giá v ề các tiêu chí trong các thang đo dịch v ụ” thì nhóm du khách đến t ừ mi ền Trung trên. Do đó, hi ện t ại thì xu h ướng trình độ học có s ự đòi h ỏi kh ắt khe h ơn so v ới nhóm du vấn c ủa du khách ch ưa có ảnh h ưởng nhi ều đến khách đến t ừ mi ền Nam và mi ền B ắc ở tiêu chí vi ệc đánh giá các tiêu chí trên. “giá c ả dịch v ụ ăn u ống” v ới độ tin c ậy 90%. Có đủ căn c ứ để kh ẳng định có s ự khác Vậy, đối v ới y ếu t ố vùng mi ền (n ơi ở của bi ệt trong s ự đánh giá gi ữa các nhóm du khách du khách), t ập trung cao ở nhóm du khách đến có trình độ học v ấn khác nhau đối v ới các tiêu từ mi ền Trung là có s ự khác bi ệt, có nh ững yêu chí thu ộc thang đo “C ơ s ở vật ch ất - kỹ thu ật” cầu kh ắt khe h ơn các nhóm du khách đến t ừ trong ho ạt động kinh doanh du l ịch t ại Nha mi ền Nam và mi ền B ắc ở hầu h ết các tiêu chí Trang. C ụ th ể, nhóm du khách có trình độ học thu ộc các thang đo đo l ường s ự tho ả mãn c ủa vấn sau đại h ọc có s ự đánh giá kh ắt khe h ơn du khách n ội địa khi đi du l ịch t ại Nha Trang các nhóm du khách thu ộc các nhóm có trình độ (ngo ại tr ừ thành ph ần m ức độ đáp ứng c ủa các học v ấn khác ở tiêu chí “trang thi ết b ị trong dịch v ụ là ch ưa đủ căn c ứ để cho th ấy có s ự khách s ạn” và tiêu chí “h ệ th ống khách s ạn đa khác bi ệt). Do đó, đây là c ăn c ứ quan tr ọng để dạng” v ới độ tin c ậy 90%. các nhà kinh doanh du l ịch t ại Nha Trang l ưu Nơi ở của du khách (Vùng mi ền): ý, tìm cách đáp ứng nhu c ầu sao cho phù h ợp Ch ưa đủ căn c ứ để cho r ằng có s ự khác với t ừng nhóm đối t ượng khách đến t ừ nh ững bi ệt trong đánh giá c ủa các nhóm du khách đến nơi khác nhau. từ các vùng miền khác nhau đối v ới các tiêu + Ki ểm định Chi – bình ph ươ ng (xem xét chí thu ộc thang đo “m ức độ đáp ứng c ủa các mối quan h ệ của các bi ến định tính). dịch v ụ” khi đi du l ịch t ại Nha Trang. Th ực hi ện ki ểm định chi – bình ph ươ ng Có đủ căn c ứ để cho r ằng có s ự khác bi ệt với l ần l ượt các gi ả thuy ết H 0, ta có k ết qu ả trong đánh giá c ủa các nhóm du khách đến t ừ nh ư sau: h ầu h ết các gi ả thuy ết H 0 là không b ị các vùng mi ền khác nhau đối v ới các tiêu chí bác b ỏ, ngh ĩa là không tìm th ấy m ối liên h ệ thu ộc các thang đo: thang đo “kh ả năng ph ục gi ữa các y ếu t ố trên (c ủa du khách), do đó vụ”, thang đo “c ơ s ở vật ch ất - kỹ thu ật”, thang không c ần thi ết ph ải đi sâu phân tích, ch ỉ có 4 gi ả thuy ết H0 sau là b ị bác b ỏ, đó là : 225
  4. HỘI TH ẢO V Ề KHOA H ỌC QU ẢN TR Ị (CMS-2013) Với k ết qu ả nh ư trên cho th ấy Nha Trang Mũi Né trong ho ạt d ộng kinh doanh du l ịch là n ơi được du khách đánh giá v ề các tiêu chí bi ển nói chung. trên là t ốt h ơn so v ới V ũng tàu v ới kho ảng Nha Trang – Hạ Long cách chênh l ệch trung bình là kho ảng 1 điểm. Về cơ s ở vật ch ất - kỹ thu ật : có s ự chênh Nh ư v ậy rõ ràng là Nha Trang có v ị th ế cạnh lệch có ý ngh ĩa th ống kê v ề sự đánh giá c ủa du tranh t ốt h ơn so v ới V ũng tàu trong ho ạt động khách đối v ới tiêu chí “c ơ s ở vật ch ất k ỹ thu ật” kinh doanh du l ịch bi ển nói chung. ph ục v ụ du l ịch t ại Nha Trang so v ới H ạ Long, Nha Trang – Mũi Né cụ th ể là t ại Nha Trang được du khách đánh giá Về cơ s ở vật ch ất - kỹ thu ật : có s ự chênh cao h ơn so v ới H ạ Long v ới s ố điểm trung bình lệch có ý ngh ĩa th ống kê v ề sự đánh giá c ủa du là 0.98 điểm (theo thang điểm 10). khách đối v ới tiêu chí “c ơ s ở vật ch ất k ỹ thu ật” Về Sự đáp ứng c ủa các d ịch v ụ : có s ự ph ục v ụ du lịch t ại Nha Trang so v ới M ũi Né, chênh l ệch có ý ngh ĩa th ống kê v ề sự đánh giá cụ th ể là t ại Nha Trang được du khách đánh giá của du khách đối v ới tiêu chí “s ự đáp ứng c ủa cao h ơn so v ới M ũi Né v ới s ố điểm trung bình các d ịch v ụ” trong ho ạt động kinh doanh du là 1.75 điểm (theo thang điểm 10). lịch t ại Nha Trang so v ới Hạ Long, c ụ th ể là t ại Về Sự đáp ứng c ủa các d ịch v ụ : có s ự Nha Trang được du khách đánh giá cao h ơn so chênh l ệch có ý ngh ĩa th ống kê v ề sự đánh giá với H ạ Long v ới s ố điểm trung bình là 0.69 của du khách đối v ới tiêu chí “s ự đáp ứng c ủa điểm (theo thang điểm 10). các d ịch v ụ” trong ho ạt động kinh doanh du Về phong cách thái độ ph ục v ụ : có s ự lịch t ại Nha Trang so v ới M ũi Né, c ụ th ể là t ại chênh l ệch có ý ngh ĩa th ống kê v ề sự đánh giá Nha Trang được du khách đánh giá cao h ơn so của du khách đối v ới tiêu chí “Phong cách thái với M ũi Né v ới s ố điểm trung bình là 1.48 độ ph ục v ụ” trong ho ạt động kinh doanh du điểm (theo thang điểm 10). lịch t ại Nha Trang so v ới H ạ Long, c ụ th ể là t ại Về phong cách thái độ ph ục v ụ : có s ự Nha Trang được du khách đánh giá cao h ơn so chênh l ệch có ý ngh ĩa th ống kê v ề sự đánh giá với H ạ Long v ới s ố điểm trung bình là 0.73 của du khách đối v ới tiêu chí “Phong cách thái điểm (theo thang điểm 10). độ ph ục v ụ” trong ho ạt động kinh doanh du Về Giá c ả nói chung : có s ự chênh l ệch có lịch t ại Nha Trang so v ới M ũi Né, c ụ th ể là t ại ý ngh ĩa th ống kê v ề sự đánh giá c ủa du khách Nha Trang được du khách đánh giá cao h ơn so đối v ới tiêu chí “giá c ả nói chung” trong ho ạt với M ũi Né v ới s ố điểm trung bình là 1.26 động kinh doanh du l ịch t ại Nha Trang so v ới điểm (theo thang điểm 10). Hạ Long, c ụ th ể là t ại Nha Trang được du Về Giá c ả nói chung : có s ự chênh l ệch có khách đánh giá cao h ơn so v ới H ạ Long v ới s ố ý ngh ĩa th ống kê v ề sự đánh giá c ủa du khách điểm trung bình là 1.03 điểm (theo thang điểm đối v ới tiêu chí “giá c ả nói chung” trong ho ạt 10). động kinh doanh du l ịch t ại Nha Trang so v ới Với k ết qu ả nh ư trên cho th ấy Nha Trang Mũi Né, c ụ th ể là t ại Nha Trang được du khách là n ơi được du khách đánh giá v ề các tiêu chí đánh giá cao h ơn so v ới M ũi Né v ới s ố điểm trên là t ốt h ơn so v ới H ạ Long v ới kho ảng cách trung bình là 0.92 điểm (theo thang điểm 10). chênh l ệch là không cao, g ần 1 điểm. Nh ư v ậy Với k ết qu ả nh ư trên cho th ấy Nha Trang rõ ràng là Nha Trang có v ị th ế cạnh tranh t ốt là n ơi được du khách đánh giá v ề các tiêu chí hơn so v ới Hạ Long trong ho ạt d ộng kinh trên là t ốt h ơn so v ới M ũi Né v ới kho ảng cách doanh du l ịch bi ển nói chung. chênh lệch là t ươ ng đối l ớn, g ần 2 điểm (ngo ại 4. Kết lu ận và ki ến ngh ị tr ừ tiêu chí giá c ả nói chung có kho ảng cách 4.1. Kết lu ận trung bình là 0.92 điểm). Nh ư v ậy rõ ràng là Nha Trang có v ị th ế cạnh tranh t ốt h ơn so v ới Nghiên c ứu nh ằm phân khúc th ị tr ường và áp d ụng marketing mix để nâng cao s ự hài lòng 227
  5. HỘI TH ẢO V Ề KHOA H ỌC QU ẢN TR Ị (CMS-2013) Ti ếp đến, trong s ự đánh giá c ủa du khách Về giá c ả: nên đư a ra m ức giá c ủa các tour về các y ếu t ố trong ho ạt động kinh doanh du và các d ịch v ụ ph ục v ụ ở mức giá v ừa ph ải lịch t ại Nha Trang so v ới các n ơi khác mà du (không cao, không th ấp). khách đã đi qua thì Nha Trang h ơn h ẳn các n ơi Về phân ph ối: trong du l ịch, s ản ph ẩm du khác v ề mọi m ặt, tuy nhiên, điều đó ch ưa h ẳn lịch (có c ả yếu t ố du khách) c ũng có s ự tham Nha Trang s ẽ là s ự lựa ch ọn s ố một c ủa du gia ngay tr ực ti ếp vào trong quá trình phân khách khi h ọ đi du l ịch bi ển, do đó, các nhà ph ối và l ưu thông, quá trình s ử dụng s ản ph ẩm kinh doanh v ề du l ịch c ần ph ải bi ết th ường du l ịch c ũng chính là quá trình phân ph ối. Do xuyên làm m ới các d ịch v ụ của mình để có th ể đó, quá trình phân ph ối trong du l ịch ph ải đồng thu hút du khách đến v ới Nha Trang. Có m ột nh ất v ới ch ất l ượng d ịch v ụ. Bên c ạnh đó, c ũng số vần đề cần thi ết được th ực hi ện ngay, đó là: cần có h ệ th ống phân ph ối các d ịch v ụ khác Nâng c ấp, s ửa sang l ại m ột s ố nhà hàng, khách đáp ứng đầy đủ nhu c ầu thông tin cho chuy ến sạn còn h ạn ch ế về mặt trang thi ết b ị; Nâng cao đi c ủa du khách, trong quá trình phân ph ối ph ải ch ất l ượng đội ng ũ nhân viên v ề kỹ năng, trình th ực hi ện được nhi ệm v ụ truy ền tin chính xác độ chuyên môn, có kh ả năng giao ti ếp và x ử lý và hi ệu qu ả. tốt các tình hu ống phát sinh trong quá trình Về các ho ạt động xúc ti ến bán hàng ph ục v ụ; Đa d ạng hoá các s ản ph ẩm và các (khuy ến mãi, truy ền thông ) : tu ỳ theo đặc dịch v ụ cung ứng cho du khách, phát tri ển điểm c ủa t ừng nhóm du khách khác nhau mà thêm lo ại hình du l ịch ngh ỉ dưỡng, liên k ết v ới có các ph ươ ng th ức truy ền thông để bi ết được các đơ n v ị bạn ở các t ỉnh khác để mở tour liên về các ho ạt động du l ịch t ại Nha Trang m ột tỉnh (khai thác thêm các tuy ến du l ịch m ới), t ổ cách h ợp lý cho khách hàng được bi ết. Bên ch ức thêm các ho ạt động vui ch ơi gi ải trí cho cạnh đó, ph ươ ng th ức khuy ến mãi cho du du khách vào ban đêm (t ổ ch ức các tour khách trong chuy ến du l ịch c ũng khác nhau tu ỳ đêm) ; C ải thi ện tình hình ph ục v ụ vào mùa theo t ừng nhóm đối t ượng khách nh ưng đại đa cao điểm, c ần có kế ho ạch t ổ ch ức đón đầu t ốt số du khách r ất thích được t ặng qùa l ưu ni ệm để tránh b ị động, gây phi ền hà cho du khách. khi k ết thúc chuy ến đi du l ịch, đó có th ể là + V ề các chính sách liên quan đến các nh ững ấn ph ẩm, áo qu ần, m ũ nón, v ật trang s ức phân nhóm du khách được làm t ừ các nguyên v ật li ệu mang tính đặc Theo k ết qu ả phân tích ở trên, nhìn chung thù c ủa địa ph ươ ng, b ưu ảnh ho ặc có th ể đối t ượng du khách n ội địa đi du l ịch t ại Nha khuy ến mãi v ề giá tour, giá các d ịch v ụ đi kèm Trang ch ủ yếu là thu ộc nhóm du khách đi theo đối v ới nhóm du khách đông ng ười nh ưng đám đông, có m ức thu nh ập v ừa ph ải, m ục đích nhìn chung, quà l ưu ni ệm được nh ận là v ật đi du l ịch là để vui ch ơi th ư giãn nên c ần khuy ến mãi luôn có ý ngh ĩa đối v ới du khách. th ực hi ện m ột s ố vấn đề sau : Kết h ợp và phát tri ển du l ịch g ắn v ới mua Về sản ph ẩm: thi ết k ế và t ổ ch ức các tour sắm, đặc bi ệt là đối v ới các s ản v ật c ủa địa và các d ịch v ụ có liên quan đối v ới nhóm đám ph ươ ng (h ải s ản bi ển, đồ th ủ công m ỹ ngh ệ ) đông, ch ất l ượng các d ịch v ụ là phù h ợp và theo mô hình k ết h ợp tham quan t ại n ơi s ản đồng nh ất, t ổ ch ức các ho ạt động trong các xu ất và bán t ại các làng ngh ề khi khách có tour/gói du l ịch có s ự tham gia tr ực ti ếp c ủa du nhu c ầu để thu hút khách đến tham quan và khách để tăng thêm s ự cộng h ưởng nhóm và mua hàng. tính đồng c ảm c ủa đám đông. 229