Đề thi cuối kỳ 1 Giải tích Mạch điện - Năm học 2014 - 2015

Bài 1: Cho mạch hình (H.1) hoạt động ở chế độ xác lập điều hòa với j(t) = 10cos(t – 45o) A. Hãy phức hóa
mạch. Viết các hệ phương trình thế nút và dòng mắc lưới cho mạch phức. Chọn 01 phương pháp để
giải mạch, tìm tất cả các dòng điện phức trong mạch.
Tính các công suất tác dụng và công suất phản kháng - cân bằng các công suất này cho mạch. 
pdf 3 trang xuanthi 03/01/2023 1380
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi cuối kỳ 1 Giải tích Mạch điện - Năm học 2014 - 2015", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfde_thi_cuoi_ky_1_giai_tich_mach_dien_nam_hoc_2014_2015.pdf

Nội dung text: Đề thi cuối kỳ 1 Giải tích Mạch điện - Năm học 2014 - 2015

  1. Bài 5 : Cho mạch điện hình (H.5a) và dạng nguồn kích thích j(t) hình (H.5b). Chọn phương pháp thích hợp, giải mạch xác định biểu thức của điện áp uo(t) trong mạch. Phác thảo dạng đồ thị của điện áp này với t∈( – ∞, +∞). U(s)=−40  1 3e−−0,004s + 2e 0,006s ; 0 s+ 100  −−−100t 100(t 0,004) −− 100(t 0,006) u0 (t)=− 40e 120e u(t −+ 0,004) 80e u(t − 0,006)V Bài 6 : Mạch hình (H.6), tại t = 0 khóa K1 được đóng lại và khóa K2 được mở ra. Xác định biểu thức của áp uc(t) trên tụ với t ∈ (-∞,+∞). o2t3t−− uc (t)=−−+ 2 2 cos(t 45 ) 13e 16e V Bài 7 : Cho mạch hình (H.7a) và dạng của nguồn kích thích tuần hoàn e(t) hình (H.7b). Cho Em = 144π (V) , T = 50π (µs). a. Tìm chuổi Fourier và vẽ phổ biên độ của tín hiệu nguồn áp e(t). b. Giải mạch - tìm biểu thức đầy đủ (chuổi Fourier) của điện áp ra uo(t). Từ kết quả này tính gần đúng công suất trên điện trở 200 kΩ nếu bỏ qua các hài bậc cao hơn 4. a) e(t) = 72π + 144sin(4.104t) – 72 sin(8.104t) + 48 sin(12.104t) – 36sin(16.104t) + V 4 4 o 4 o 4 o b) uo(t) = 115,2sin(4.10 t) + 3,83sin(8.10 t + 94 ) + 1,44 sin(12.10 t – 88 ) + 0,76sin(16.10 t + 91,5 ) P200k = 33,22 mW Löu yù: - Khoâng söû duïng taøi lieäu (saùch vôû) - ñöôïc söû duïng caùc loaïi maùy tính boû tuùi; - Sinh vieân neân xem qua toaøn boä caùc baøi ñeå choïn baøi deã-ngaén (bieát roõ) ñeå laøm tröôùc Chương 4: Bảng tra một vài phép biến đổi Laplace có thể cần dùng tới trong giải bài thi. –at –sto e .f(t) .1(t) ÷ F(s+a) f(t-t0) .1(t-t0) ÷ e .F(s) sin(ωt).1(t) ÷ cos(ωt).1(t) ÷ Chương 5: Ngoài việc dùng tích phân trực tiếp, SV được phép dùng (không phải chứng minh lại) các biểu thức dưới đây – các chuỗi Fourier tín hiệu tuần hoàn thường gặp nhất. Dạng tín hiệu x(t) Chuỗi Fourier ω=2π/T Phổ biên độ f=1/T X1(t) Dạng xung vuông (nửa chu kỳ) x1(t) E T/2 0T ‐E X2(t) Dạng xung tam giác x2(t) E ‐T/2 T/2 0 ‐E (đề có 7 câu - 02 trang) Trang 2 /2