Econ - Dictionary
Một lý thuyết về cách đánh thuế theo đó gánh nặng về thuế nên được phân
bổ theo khả năng chi trả; và một hệ thống thuế kiểu luỹ tiến, tỷ lệ hay luỹ
thoái, tuỳ thuộc vào thước đo được sử dụng và độ dốc giả định của đồ thị
thoả dụng biên của thu nhập
bổ theo khả năng chi trả; và một hệ thống thuế kiểu luỹ tiến, tỷ lệ hay luỹ
thoái, tuỳ thuộc vào thước đo được sử dụng và độ dốc giả định của đồ thị
thoả dụng biên của thu nhập
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Econ - Dictionary", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
File đính kèm:
- econ_dictionary.pdf
Nội dung text: Econ - Dictionary
- 3123 Unanimity rule Quy tắc nhất trí hoàn toàn. Một thủ tục lựa chọn tập thể mà đòi hỏi rằng trước khi một chính sách được chấp nhận, nó phải được mọi thành viên của cộng đồng bị tác động bởi quyết định này thông qua. 3124 Unianticipated inflation Lạm phát không được lường Là phần lạm phát có thật mà con người không dự kiến; trong thức tế trừ đi trước. lạm phát kỳ vọng. 3125 Unbalanced economic Sự tăng trưởng kinh tế không Xem BALANCED ECONOMIC DEVELOPMENT, GROWTH PATH. growth cân đối. 3126 Unbiased estimator Ước lượng không chệch. Xem BEST LINEAR UNBIASED ESTIMATOR. 3127 Uncalled capital Vốn chưa huy động. Xem PAID-UP CAPITAL. 3128 Uncertainty Sự không chắc chắn. Là một tình huống mà trong đó khả năng xuất hiện của một sự kiện sẽ không được biết, có nghĩa là không có phân phối xác suất gắn với kết cục. 3129 Unconvertible loan Cổ phần không thể chuyển đổi Xem FINANCIAL CAPITAL. stock được 3130 Unconvered interest Lãi suất ngang bằng chưa tính. Trong một chế độ tỷ giá hối đoái linh hoạt khi các nhà đầu tư bàng quan parity với rủi ro và không tự bảo vệ họ khỏi những rủi ro của tỷ giá trong THỊ TRƯỜNG KỲ HẠN, yêu cầu rằng giá giao ngay trong tương lai của một đồng tiêng khác với giá giao ngay hiện tại bằng một lượng vừa đúng để làm đối trong với mức chênh lệch lãi suất giữa hai quốc gia. 3131 UNCTAD Diễn đàn của Liên hiệp quốc Xem UNITED NATIONS CONFE-RENCE ON TRADE AND về thương mại và Phát triển. DEVELOPMENT. 3132 Undated securities Chứng khoán không ghi ngày. Xem Dated securities 3133 Underdeveloped Các nước chậm phát triển. Một cụm thuật ngữ dùng để chỉ các nước đang phát triển; nhưng hiện nay countries giờ đây người ta ít dùng cụm thuật ngữ này mà dùng các thuật ngữ khác ít mang tính miệt thị hơn. 3134 Underdevelopment Sự chậm phát triển. Xem DEVELOPING COUNTRIES. 3135 Underemployed workers Các công nhân phiếm dụng. Là hình ảnh phản chiếu của những công nhân quá dụng. Công nhân phiếm dụng là người coi giá trị của thu nhập cao hơn giá trị của nghỉ ngơi hơn so với các công nhân bình thường. 3136 Underemployment Sự phiếm dụng. Theo giả thiết thị trường lao động Nhị nguyên, thị trường lao động cấp hai bao gồm nhiều công nhân, những người có tay nghề giúp họ có thể hoàn thành công việc trong thị trường cấp một, hoặc là những người có thể được đào tạo thành công nhân có tay nghề cao với chi phí thấp hơn so với mức trung bình. 3137 Underidentification Sự chưa đủ để nhận dạng. Được xem như không được nhận dạng. Xem IDENTIFICATION PROBLEM. 3138 Undervalue currency Đồng tiền định giá thấp. Trong một hệ thống tỷ giá hối đoái cố định, một đồng tiền có sức mua ngang giá tạo ra thặng dư cán cân thanh toán dai dẳng. 3139 Underwriter Người bảo hiểm. Là người đồng ý chịu sự rủi ro hoặc một phần rủi ro và đổi lại được nhận một khoản gọi là phí bảo hiểm. 3140 Undistributed profits Lợi nhuận không chia. Là một tỷ lệ lợi nhuận được giữ lại không phân chia cho các cổ đông dưới dạng cổ tức cũng như không dùng để trả các khoản thuế. 3141 Unearned income Thu nhập phi tiền lương. Là các nguồn thu ngoài tiền lương, tiền công thường là các nguồn lợi nhuận hoặc tiền lãi hoặc tiền cho thuê. 3142 Unemployment Thất nghiệp. Là những người lao động không có việc làm, bao gồm cả những người đang trong giai đoạn tìm việc làm mới hoặc những người không thể tìm được việc làm với đồng lương thực tế hiện hành. 3143 Unemployment benefit Trợ cấp thất nghiệp. Khoản thanh toán cho một cá nhân thất nghiệp. 3144 Unemployment Cân bằng thất nghiệp. Định đề trung tâm của Keynes trong cuốn Lý thuyết tổng quát rằng ngay cả equilibrium khi tiền công và giá cả hoàn toàn linh hoạt như được giả định trong thuyết cổ điển, nền kinh tế vẫn không luôn luôn trở về điểm đầy đủ việc làm. 3145 Unemployment rate Tỷ lệ thất nghiệp. Ở Anh, là tỷ lệ người trong lực lượng lao động không có việc làm và tích cực tìm kiếm việc làm. 3146 Unequal exchange Sự trao đổi không ngang bằng. Nói một cách chính xác theo quan điểm của C.Mác, đó là sự trao đổi sản phẩm của các nền kinh tế phát triển với giá cao hơn giá trị lao động của chúng. 3147 UNIDO guidelines Các hướng dẫn của UNIDO. Một kỹ thuật thẩm định dự án ở các nước đang phát triển và là một phiên bản của phương pháp LITTLE-MIRRLEES. 3148 Unintended inventory Giảm đầu tư vào tồn kho Giảm hàng tồn kho do mức bán hàng tăng lên không dự tính trước hay do disinvestment không dự kiến. giảm sút trong sản xuất. 3149 Unintended inventory Đầu tư vào tồn kho ngoài dự Tăng hàng tồn kho do các đơn đặt hàng dự tính không thành hiện thực. investment kiến. Page 134
- 3175 Utilitarianism Chủ nghĩa vị lợi. Thuật gữ chính trị và triết học miêu tả các thuyết của BENTHAM và các cộng sự của ông, những người lấy nguyên tắc hạnh phúc lớn nhất của số đông nhất làm tiêu trí đánh giá hành động. 3176 Vacancies Chỗ làm việc còn trống. Nhu cầu của giới chủ cần thuê thêm lao động. 3177 Vacancy rate Tỷ lệ chỗ làm việc còn trống. Một chỉ số về cầu lao động tại mức tiền công hiện hành. 3178 Validated inflation Lạm phát cho phép. Lạm phát được cho phép tồn tại vì chính phủ cho phép cung tiền mở rộng với các tốc độ như lạm phát. 3179 Valuation curve Đường đánh giá. Xem GROWTH - VALUATION FUNCTION. 3180 Valuation ratio Tỷ số đánh giá. Tỷ số giữa thị giá cổ phần của hãng, V, với giá trị sổ sách tài sản của nó, 3181 Value, money, a Tiêu chuẩn giá trị của tiền. MK.ột trong các chức năng của tiền là vai trò tiêu chuẩn giá trị. Nghĩa là nó standard of tạo một hệ thống đơn vị kế toán mà qua đó giá cả được biểu hiện và các khoản trả chậm như nợ được xác định. 3182 Value, theory of Lý thuyết về giá trị. Gía trị nội tại của một hàng hoá. 3183 Value added Giá trị gia tăng. Giá trị sản lượng của một hãng trừ đi giá trị đầu vào nó mua từ các hãng khác. 3184 Value-added tax Thuế Giá trị gia tăng. Về mặt khái nịêm đây là loại thuế dựa trên giá trị gia tăng trong một quốc gia. 3185 Value judgement Đánh giá chủ quan. Một nhận định mà nói chung có thể được tóm tắt là "X là tốt (hay xấu)". Cụm thuật ngữ chủ quan gây nhiều nhầm lẫn trong kinh tế học. 3186 Value marginal physical Sản phẩm vật chất giá trị biên. Xem MARGINAL REVENUE PRODUCT. product 3187 Variable capital Vốn (tư bản) khả biến. Trong học thuyết của C.Mác, vốn khả biến ám chỉ phần vốn, đại diện bởi sức lao động, mà làm thay đổi giá trị trong quá trình sản xuất. 3188 Variable cost Các chi phí khả biến. Chi phí biến đổi với mức sản lượng, ví dụ chi phí lao động. 3190 Variable elasticity of (VES production function) - Đây là dạng tổng quát của ĐỘ CO GIÃN KHÔNG ĐỔI CỦA HÀM SẢN substitution production Độ co giãn khả biến của hàm XUẤT THAY THẾ cho phép co giãn của thay thế biến đổi với tỷ số yếu tố function sản xuất thay thế. đầu vào. 3191 Variable labour costs Các chi phí lao động khả biến. Chi phí thuê mướn công nhân thay đổi tỷ lệ thuận hay hơn tỷ lệ thuận với số giờ làm việc. 3192 Variable parameter Các mô hình thông số khả Các mô hình kinh tế lượng, trong đó các thông số về dân số cần được ước models biến. lượng, được giả định là biến số, không giống như trong phân tích hồi quy mà trong đó các thông số được coi là cố định. 3193 Variance Phương sai Một số đo được sử dụng phổ biến để đo mức độ mà một biến số ngẫu nhiên (hoặc một thống kê) phân tán xung quanh giá trị ttrung bình của nó. 3194 Variance-covariance Ma trận phương sai - hiệp Ma trận phương sai và các hiệp phương sai. của một dãy các biến số ngẫu matrix phương sai. nhiên cùng phân phối, phương sai tạo nên đường chéo, trong khi hiệp phương sai là các côtọ và các dòng liên quan. 3195 Variation Biến động. Xem VARIANCE, ANALYSIS OF VARIANCE, SUM OF SQUARES. 3196 Veblen, Thorstein B. (1857-1926) Veblen, Thorstein B. là nhà kinh tế học và xã hội học người Mỹ, Giáo sư kinh tế tại trường đại học Chicago từ 1892. Là nhà sáng lập ra KINH TẾ HỌC THỂ CHẾ, ông rất phê phán khái niệm khoái lạc và nguyên tử trong kinh tế học TÂN CỔ ĐIỂN. Ý tưởng của ông về khoa học kinh tế là sự tìm hiểu về phát triển các thể chế kinh tế. Đôi với Veblen, thể chế kinh tế không hơn gì thái độ và đạo đức mà chúng tóm lược. Nhiều thuật ngữ của Veblen mà ông dùng để chỉ giai cấp giải trí trong thời kỳ ông sống đã trở thành tiếng Anh thông dụng ngày nay. Không giống quan điểm của Marx về mâu thuẫn giữa giai cấp Tư sản và Vô sản, Veblen tìm thấy mâu thuẫn giữa "các việc làm tiền tài" và "các việc làm công nghệp", tức là làm ra tiền và làm ra hàng hoá. ĐỐi với Veblen, mâu thuẫn là giữa các nhà doanh nghiệp, những người kiểm soát tài chính của công nghiệp và quan tâm đến lợi nhuận, và các kỹ sư và lực lượng lao động, là những người quan tâm đến hiệu quả cụ thể về thể chất. Mâu thuẫn giữa hai nhóm người này náy sinh từ mong muốncủa giới kỹ sư và lao động muốn đổi mới, và do vậy liên tục phá huỷ giá trị tư bản mà giới doanh nhân sở hữu. 3197 Veblen effect Hiệu ứng Veblen. Hiện tượng trong đó khi giá cả của một hàng hoá giảm đi thì một số người tiêu dùng cho rằng hàng hoá giảm chất lượng và không mua nó nữa. 3198 Vector Véc-tơ. Một dãy số hay phần tử một chiều có thứ tự mà có thể viết ngang (véctơ dòng) hay dọc (véc tơ cột). 3199 Vector autoregression Tự hồi quy véc tơ. Một trong những kỹ thuật dự báo sử dụng rộng rãi nhất trong kinh tế học. (VAR) Như với hầu hết các phương pháp chuỗi thời gian đơn thuần khác, nó được cho là trung lập đối với bất kỳ một thuyết kinh tế cụ thể nào. Page 136
- 3229 Wage differentials Chênh lệc tiền công Các mức Chênh lệc lương trung bình trả cho các lao động được phân chia theo nghành hoặc địa điểm làm việc hoặc theo màu da hoặ địa điểm của họ. 3230 Wage discrimination Phân biệt đối xử tiền công. Cụm thuật ngữ dùng để mô tả tình trạng trong đó các công nhân có năng suất lao đông như nhau được trả các mức lương khác nhau. 3231 Wage drift Mức trượt tiền công. Việc tăng mức lương hiệu lực từng đơn vị đầu vào lao đọng theo thoả thuận nằm ngoài sự kiểm soát của các thủ tục về định mức lương. 3232 Wage fund Quỹ lương. Theo học thuyết kinh tế học cổ điển, một quỹ dùng để thanh toán tiền lương. Tại bất kỳ một thời điểm nào, quỹ này cùng với cung lao động cho trước sẽ xác định mức lương trung bình. 3233 Wage inflation Lạm phát tiền công. Sự tăng của lương danh nghĩa theo thời gian. 3234 Wage leadership Xác định tiền công theo mức Tình thế trong đó việc trả lương cho một hoặc một số người trong một khu tham khảo. vực cụ thể được coi là mức tham khảo cho mọi yêu cầu lương sau này. 3235 Wage-price spiral Vòng xoáy tiền công-giá Khái niệm cho rằng sự tăng lương sẽ dẫn tới sự tăng giá do chi phí sản xuất tăng và lại gây ảnh hưởng đến tiền lương bởi vì công nhân muốn duy trì sức mua của đồng tiền. 3236 Wage-push inflation Lạm phát do tiền công đẩy. Một biểu hiện của lạm phát do chi phí đẩy, coi nguyên nhân của quá trình lạm phát là do áp lực của nghiệp đoàn với thị trường lao động. 3237 Wage rates Các mức tiền công. Mức lương mà một cá nhân được nhận do được sung cấp một số giờ lao động tối thiểu quy định trong hợp đồng lương. 3238 Wage restraint Hạn chế tiền công. Xem INCOMES POLICY. 3239 Wage round Vòng quay tiền công. Giả thuyết cho rằng tồn tại những mối liên kết chặt chẽ giữa các mức tiền lương thanh toán cho các nhóm đàm phán trong nền kinh tế, kết qủa là việc thanh toán lương tuân theo những hình thái nhất định mỗi năm. 3240 Wage boards Ban điều hành tiền công. Các cơ quan pháp quy tương tự như các hội đồng lương quản lý điều hành và điều kiện lao động trong ngành nông nghiệp. 3241 Wages Councils Các hội đồng tiền công. Các cơ quan pháp quy được chính phủ giao nhiệm vụ đề xuất về lương và số giờ lao động trong một số ngành ở nước Anh. 3242 Wages freeze Hạn mức tiền công. Xem INCOMES POLICY. 3243 Wages fund doctrine Học thuyết quỹ lương. Xem IRON LAW OF WAGE. 3244 Wages structure Cấu trúc tiền công Các thứ hạng tiền lương của các nhóm công nhân phân theo nghành, địa điểm làm việc theo nhóm nghề nghiệp hoặc chủng tộc. 3245 Wage theory Lý thuyết tiền công. Lý thuyết tân cổ điển ngày nay là một mô hình khoa học chủ yếu trong phân tích xác định lương. Tuy nhiên, ưu thế của lý thuyết tân cổ điển về lao động tuyệt nhiên không liên tục và tự nó đã bị lý thuyết tân cổ điển đi 3246 Wage-wage sprial Vòng xoáy tiền công-tiền Xemtrước. Leap-frogging. công. 3247 Wagner's law Định luật Wagner Một giả thuyết, nhà kinh tế học Đức Adolph Wagner do xây dựng vào cuối thế kỷ XIX, nói rằng sự phát triển của nền kinh tế công nghiệp hoá sẽ đi đôi với việc tăng phần chi tiêu công cộng trong tổng sản phẩm quốc dân. 3248 Wait umemployment Thất nghiệp do chờ việc. 3249 Wall Street Phố Wall Một phố ở hạ Mahattan, Newyork chạy qua trung tâm khu tài chính của thành phố. Sở giao dịch chứng khoán Newyork nằm trên phố Wall và thỉnh thoảng tên phố được dùng như một từ đồng nghĩa cho thị trường nay. 3250 Walras, Léon (1834-1910) Sinh ra tại Paris, vào năm 1970 ông là giáo sư chủ nhiệm đầu tiên bộ môn Kinh tế tài chính Đại học Lausanne ở Thuỵ Sĩ. Cống hiến đầu tiên là việc ông độc lập xây dựng phương pháp tiếp cận độ thoả dụng biên vào lý luận giá trị năm 1973, một thành tưu đã được Jevons dự đoán trước. Cống hiến thứ hai và đem lại sự nổi tiếng hơn là việc phát triển lý thuyết về việc cân bằng tổng thể, trong đó mọi loại thị trường trong nên kinh tế đều được xem xét và trong đó mọi giá cả hàng hoá, các nhân tố và đầu ra của mọi hàng hoá và cung cấp nhân tố được quyết định đồng thời. Tóm lại, ông đã xây dựng một mô hình tiên phong với những công cụ toán học nguyên thuỷ. Cournot, một nhà toán học giỏi hơn và là một trong những người có ảnh hưởng tới ông đã né tránh vấn đề này vì rất khó. Mặc dù mô hình này và các đặc tính của nó vẫn tiếp tục được chắt lọc, gọt giũa, người ta vẫn chưa nắm được khái niệm cung của nó. 3251 Walras' law Định luật Walras. Hình thái chung của định luật Walras là cho n thị trường, nếu n-1 thị trường đạt trạng thái cân bằng thị trường còn lại cũng phải đạt trạng thái cân bằng bởi vì không thể có sự dư thừa ròng cung hay cầu cho hàng hoá (kể cả tiền tệ). Page 138
- 3275 White plan Kế hoạch White. Kế hoạch của Mỹ cho Quỹ ổn định quốc tế được đề xuất tại hội nghị tài chính và tiền tệ Liên hợp quốc tổ chức tại Bretton Woods, New Hampshire năm 1944. 3276 Wholesale Buôn bán, bán sỉ. Giai đoạn trung gian trong quá trình phân phối sản phẩm 3277 Wholesale banking Dịch vụ ngân hàng bán buôn. Các giao dịch quy mô lớn của các khoản tiền gửi chủ yếu tập trung vào nhóm các thị trường vốn có liên quan mật thiết với nhau và đã phát triển mạnh từ giữa những năm 60 - các thị trường liên ngân hàng, chính quyền địa phương, chứng chỉ tiền gửi và đồng tiền Châu Âu. 3278 Wicksell, Knut (1851-1926) Một nhà kinh tế học người Thuỵ Điển. Wicksell học toán và triết học, là chủ nhiệm bộ môn kinh tế trường đại học Lund năm 1904. Tác phẩm của ông đã giải thích, tổng hợp và phát triển thuyết tân cổ điển về sản xuất và phân phối. Ông đã bàn luận về lợi tức của vốn và mối quan hệ của nó với lãi suất. Ngược lại với học thuyết đương thời, ông đã chỉ ra rằng trong cân bằng, trông giá trị của sản phẩm xã hội biên của vốn thấp hơn lãi xuất. Điều này có thể đúng do tổng hiệu ứng của lần bổ sung riêng biệt vào Dung lượng vốn có thể làm tăng giá trị của tổng dung lượng vốn và do đó làm giảm giá trị của phần tăng thêm. Điêu này được gọi là hiệu ứng Wicksell. Wicksell đã giải thích sự tồn tại của lãi suất cao trong những giai đoạn lạm phát bằng việc phân tích các yếu tố quyết định cung tiền tại nhiều thể chế tiền tệ khác nhau. Quá tình luỹ tích lạm phát có nhiều điểm chung với chênh lệch lạm phát của Keynes. Thực tế, G.Myrdal và Lindahl , kế tục thuyết của ông đã phát triển sự khác biệt giữa đầu tư kế hoạch và đầu tư thực tiễn được ngầm thể hiện trong sự phân biệt của Wicksell giữa thời hạn 3279 Wicksell effects Các hiệu ứng của Wicksell. Cđầáuc thiư ệvuà ứtingết kicủệam. Wicksell chỉ ra rằng ngược lại với thuyết hiệu suất biên của vốn, lãi suất thực tế trong nền kinh tế có thể khác với tổng sản phẩm biên của vốn. 3280 Wieser, Friederich von (1851-1926) Là một nhà kinh tế học, một chính trị gia và một thành viên của trường phái ÁO. Ông đã hoàn thiện hơn học thuyết ĐỘ THOẢ DỤNG BIÊN do Menger khởi xướng nhưng đóng góp chính của ông nằm trong học thuyết "quy giá trị" hoặc "gán giá trị".Wieser cũng là người đầu tiên nhận thấy rằng logic chung của hành vi kinh tế nhằm tối đa hoá lợi ích, tối thiểu hoá chi phí và chú ý tới tỷ suất biên đã sinh ra thuyết kinh tế Xã hội chủ nghĩa. 3281 Wildcat strike Bãi công "không chính thức" Là cuộc bãi công do các nhóm thành viên công đoàn địa phương tổ chức, về mặt hình thức không có sự cho phép chính thức của ban lãnh đạo công đoàn và trái với những nguyên tắc đã định. 3282 Willingness to pay Mức sẵn sàng trả. Việc định giá của một cá nhân đối với một hàng hoá hoặc một dịch vụ bằng tiền. 3283 Wilson Committee Uỷ ban Wilson. Uỷ ban đán giá hoạt động của các thể chế tài chính được nội các công đảng thành lập năm 1977, dưới sự chỉ đạo của Huân tước Harold Wilson, cựu thủ tướng nhằm xem xét vai trò và chức năng của các thể chế tài chính Anh và việc cung ứng vốn cho Công nghiệp và thương mại, đề xuất những thay đổi cần thiết để giám sát các thể chế này. 3284 Windfall gain Thu nhập bất thường. Một khoản thu nhập thêm không lường trước được. 3285 Windfall loss Lỗ bất thường. Một khoản suy giảm không lường trước được của thu nhập. 3286 Winding up Sự phát mại. 3287 Window dressing Sự "làm đẹp" báo cáo tài Một thông lệ ở Anh đã bị xoá bỏ năm 1946, mà theo đó các ngân hàng chính. thanh toán bù trừ London lấy tiền vay từ những thị trường chiết khấu vào những ngày mà họ phải "làm đẹp" báo cáo tài chính tuần (hoặc tháng từ sau những năm 1939) nhằm mục đích thể hiện trạng thái tiền mặt cao hơn hệ số bình quân mà chúng thực giữ. 3288 Withdrawals Các con số tận rút. Cũng có thể được biết đến như là các sự dò rỉ. Bất kỳ một khoản thu nhập nào, không được đi tiếp trong vòng luân chuyển thu nhập và do đó không được dùng để chi phí cho những hàng hoá và dịch vụ hiện đang sản xuất. 3289 Withholding tax Thuế chuyển lợi nhuận về Thông thường là thứ thuế đánh vào cổ tức và tiền lãi do một công ty trả ra nước. nước ngoài. 3290 Workable competition Cạnh tranh có thể thể thực Việc xây dựng và chọn lọc ra khái niệm về Cạnh tranh có thể thể thực hiện hiện được. được hình thành trên quan điểm rằng mô hình trừu tượng về cạnh tranh hoàn hảo là một ý tưởng không thực tiễn và không thể đưa ra một căn cứ hoạt động cho chính sách cạnh tranh. 3291 Workers' co-operative Hợp tác xã của công nhân. Là một doanh nghiệp trong đó người lao động nắm giữ cổ phần. 3292 Workers' partipation Sự tham gia của người lao Xem INDUSTRIAL DEMOCRACY. động. Page 140
- 3330 Gild-edged bonds Trái phiếu chính phủ có giá trị cao. 3331 Border price Giá cửa khẩu. 3332 Multi-collinearity Đa cộng tuyến. 3333 Combination Tổ hợp. 3334 Compensating Các mức bù thêm lương. 3335 Constantdifferentials returns to scale Sinh lợi cố định theo quy mô. 3336 Constrain informal/ Hạn chế/ ràng buộc (không formal chính thức/ chính thức; ngoài quy định/ theo quy định). 3337 Consumer sovereignty Chủ quyền người tiêu dùng. 3338 Consumer surplus Thặng dư người tiêu dùng. 3339 Consumption Tiêu dùng. 3340 Independent/ induced Tiêu dùng phụ thuộc / thay consumption đổi. 3341 Consumption function Hàm Tiêu dùng. 3342 Contestable market Thị trường có thể cạnh tranh được. 3343 Conversion factor Hệ số chuyển đổi. 3344 Cornor solution Giải pháp khó xử. 3345 Criminalization Quy là tội phạm. 3346 Cross price elasticity of Độ co giãn theo giá chéo của demand cầu. 3347 Cross-section data Số liệu chéo/ mẫu/ đặc trưng. 3348 Crowding-out effect Tác động lấn ép, chèn ép. 3349 Dead weight loss Sự/ mức mất mát vô ích. 3350 Dead weight tax burden Gánh nặng vô ích của thuế khoá. 3351 Debt rescheduling Hoãn nợ/ gia hạn nợ. 3352 Decile Thành mười nhóm bằng nhau. 3353 Differentiated goods Hàng hoá cùng loại mang nét đặc trưng riêng. 3354 Dirigiste Chính phủ can thiệp. 3355 Distortions and market Các biến dạng và thất bại của failure thị trường. 3356 Distribution Phân phối. 3357 Continuous distribution Phân phối liên tục. 3358 Deterministic Phân phối tất định. 3365 Equilibriumdistribution aggregate Tổng sản lượng cân bằng. output 3366 Equilizing wage Cân bằng các mức chênh lệch diffirentials tiền công. 3367 Equity Vốn cổ phần. 3368 Evolving market Sự tiến triển của tình hình condition kinh tế. 3369 Exogenuos expectations Những dư tính ngoại sinh. 3370 Expected inflation Lạm phát dự tính được. 3371 Unexpected inflation Lạm phát bất thường 3372 Fiat (or token) money Tiền pháp định. 3373 Final goods Hàng hoá cuối cùng. 3374 Finance deepening Tăng cường tài chính; phát triển hệ thống tài chính. 3375 Fine turning Tinh chỉnh. 3376 Intermediate goods Hàng hoá trung gian. 3377 F-test Kiểm định Fisher. 3378 Automatic fiscal policy Chính sách thu chi ngân sách tự động. 3379 Discretionary fiscal Chính sách thu chi ngân sách policy chủ động. 3380 Expasionary fiscal Chính sách thu chi ngân sách policy mở rộng. Page 142
- 3427 Structural adjustment Các khoản vay để điều chỉnh loans cơ cấu kinh tế. 3428 Subsistence agriculture Nông nghiệp tự cung cấp tư liệu. 3429 Subsistence crop Vụ mùa tự tiêu. 3430 Subsistence wage Lương vừa đủ sống. 3431 Substitutes and Hàng thay thế và hàng bổ trợ. complemént 3432 Sunk cost fallacy Sự hiểu lầm về chi phí chìm. 3433 Sunrise and sunset Các ngành mới mọc lên và các industries ngành sắp lặn (hết thời). 3434 Supernormal profits Siêu lợi nhuận/ Lợi nhuận siêu ngạch. 3435 Supplementary benefit Trợ cấp bổ sung. 3436 Supply-side economics Kinh tế học trọng cung. 3437 Symmetric Đối xứng 3438 Non-symmetric Phii / bất đối xứng 3439 Syndicate loan Cho vay liên hiệp. 3440 Taste Sở thích, thị hiếu. 3441 Tax incident Ai phải chịu thuế. 3442 Tax wedge Chênh lệch giá do thuế. 3443 Tax-base incomes Policy Chính sách thu nhập dựa vào thuế. 3444 Technical change Thay đổi công nghệ qua R&D. through R&D 3445 Technical efficiency Tính hiệu dụng về mặt kỹ thuật. 3446 Technical knowlwdge Tri thức, kiến thức, kỹ thuật 3447 Testing an economic Kiểm nghiệm một mô hình model thực tế. 3448 The Corset Kế hoạch Corset. 3449 Tradable Khả thương. 3450 Trade balance Cán cân thương mại. 3451 Traded and non-traded Hàng ngoại thương và phi (goods) ngoại thương. 3452 Trade unions Công đoàn. 3453 Transaction motives Những động cơ giao dịch. 3454 Precaution motives Những động cơ dự phòng. 3455 Assets motives Những động cơ tài sản. 3456 Transfer in kind Trợ cấp bằng hiện vật. 3457 Transmission Cơ chế lan chuyền. 3458 Trendmechanism output path Đường biểu thị xu thế sản lượng. 3459 Treasury Bộ tài chính, ngân khố. 3460 Tow-path tariffs (hệ thống) giá hai phần. 3461 Unvoluntary Tỷ lệ, sự thất nghiệp bắt buộc. 3462 Utilityunemployment maximization Tối đa hoá độ thoả dụng. 3463 Variable Biến số. 3464 Variability Độ biến thiên. 3465 Dummy Variable Biến số giả. 3466 Stochastic Variable Biến số ngẫu nhiên. 3467 Variable factor Các yếu tố sản xuất thay đổi. 3468 Viability Khả năng thành tựu, tính khả thi. 3469 Velocity of money Vòng quay của tiền, tốc độ lưu chuyển của tiền. 3470 Volatility Tính dễ biến động. 3471 Wage and price Tính linh hoạt của giá cả và flexibility lương. 3472 Wage-rental ratio Tỷ số tiền công- tiền thuê vốn. 3473 Yield on external debt Lãi trên nợ nước ngoài. 3474 Yield on investment Lợi nhuận từ đầu tư. Page 144