Giáo án Kỹ thuật môi trường - Chương 8: Đại cương về nguồn nước

Chương 8: Đại cương về nguồn nước

Chất rắn lơ lửng bay hơi: VSS          Chất rắn lơ lửng cố định: FSS

Chất rắn hòa tan bay hơi: VDS          Chất rắn hòa tan cố định: FDS

Chất rắn lắng được: 

Độ acid: đương lượng/l hay mgCaCO3/l

Độ kiềm: khả năng trung hòa acid của nước do các ion muối của acid yếu (borate, silicate, photphate). pH=4,3 độ khoáng=0

pH<4,3: tồn tại acid khoáng

pH>4,3-8,3: tồn tại cacbonate và acid yếu như CO2­. 

8,3-9,6 CO2=0, tồn tại HCO3- và CO32-, >9,6: OH-

COD: mg O2 cần thiết để oxy hóa chất hữu cơ ( theo đơn vị thể tích).

BOD: mg O2 cần thiết do vsv tiêu thụ để oxi hóa sinh học hữu cơ trong bóng tối.

BOD5 trong 5 ngày oxi hóa hoàn toàn 70-80% CHC.( COD>BOD). Kim loại nặng: Pb, As, Hg.

docx 4 trang xuanthi 27/12/2022 3020
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Kỹ thuật môi trường - Chương 8: Đại cương về nguồn nước", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ky_thuat_moi_truong_chuong_8_dai_cuong_ve_nguon_nuoc.docx

Nội dung text: Giáo án Kỹ thuật môi trường - Chương 8: Đại cương về nguồn nước

  1. 2 nhanh 1-3 phút. Tạo ra sự tương tác lẫn nhau giữa các Tính toán bể sục khí: P=µVG . 푃 = 푃푖푄푖푙푛 푃 phân tử chất keo. ( 푖 ) h 푃 푣 + 푣 푃 + ℎ.훾 푃 Số lượng bọt: 푛 = 푙 Tạo bông ( trợ keo tụ) thêm hóa chất cao phân tử làm 표 cầu nối giữa các hạt keo tụ. Pi, Pa: áp suất tại vồi và khí quyển,Qi: lưu lượng thể Khuấy nhẹ, 15-60phút, Nguyên tắc: hấp phụ phân tử chất keo tụ trên bề mặt hạt tích bể. keo, tạo thành mạng lưới phân tử chất keo tụ. quá trình: Tuyển nổi: loại khỏi tạp chất có phân tán không tan và khó nước, chất đông tụ>máy định lượng>máy trộn( cho nước lắng, có khối lượng riêng nhỏ hơn nước. tách chất hòa tan thải vào)>buồng tạo bông>thiết bị lắng cặn. như chất hoạt động bề mặt. chế biến dầu mỏ, tạo sợi nhân Vẽ mô hình: tạo, giấy xenlulo, da, hóa chất, thực phẩm, chế tạo máy.Ưu: hoạt động liên tục, phạm vi ứng dụng rộng rãi, chi phí vận hành và đầu tư thấp, thiết bị đơn giản, vận hành tốc độ lớn hơn tốc độ lắng, thu cặn với độ ẩm nhỏ( 90-95%) hiệu quả cao (95-98%). Chất keo tụ: + Vô cơ: phèn nhôm, sắt.( có vùng PH tối Cơ sở: Sự lôi cuốn của các hạt lơ lửng lên bề mặt của ưu rộng hơn (5-9) bông cặn bền hơn và nặng hơn. Có thể các bọt khí phân tán nhỏ, tạo thành lớp bọt có nồng độ tạo đươc PH Bình tiếp nhận>bình cao áp( kk hòa tan và nước)> buồng tuyển nối P khí quyển( kk tách ra ở dạng các bọt khí và kéo theo các hạt lơ lửng)> cào cơ giới ( khi sử dụng chất đông tụ, sự đông tụ diễn ra ở bình cao Tính toán quá trình khuấy trộn: Thời gian lưu=> kích áp). thước bể khuấy. Năng lượng khuấy trộn: Re 10,000 P=KT.N .Da .휌 Re= 휇 điện: Năng khôn 휌 .푣2 lượng truyền cánh khuấy: P= 푙 .푣2 Nếu Re=105 , 2 g CD=0,008.b/D+1,3. dùng hóa
  2. chảy. với chế độ hoạt động thay đổi và tiếp xúc), theo dấu hiệu cấu trúc.