Giáo trình đăng ký giữ chỗ

Chƣơng 1: Khái niệm đặt buồng và mục đích của đặt buồng
1.1. Khái niệm đặt buồng
1.2. Mục đích của đặt buồng
1.2.1. Đối với khách hàng
1.2.2. Đối với khách sạn
1.3. Các chức danh cho công việc đăng ký giữ chỗ
1.3.1. Trưởng bộ phận
1.3.2. Nhân viên giám sát
1.3.3. Nhân viên đặt buồng 
pdf 100 trang xuanthi 03/01/2023 980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình đăng ký giữ chỗ", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_dang_ky_giu_cho.pdf

Nội dung text: Giáo trình đăng ký giữ chỗ

  1. 11.3.3.3 Hồ sơ đoàn khách hủy đặt buồng NỘI DUNG TIÊU CHUẨN LÝ DO Hồ sơ hủy đặt buồng Hồ sơ được lưu theo Để dễ dàng tìm lại của đoàn khách ngày đến của mỗi tháng Để có thể thống kê lại lý do hủy theo trật tự logic đặt buồng, từ đó sử dụng cho mục Mẫu yêu cầu của đoàn đích phân tích. khách (hoặc bản in) ở phía trên cùng của tài liệu Ghi lại lý do hủy đặt buồng 11.3.4 Quản lý chất lượng của các đặt buồng NỘI DUNG TIÊU CHUẨN LÝ DO 1. Quản lý chất lượng Hàng ngày để biết: Để đảm bảo rằng mỗi đặt buồng các đặt buồng cá nhân - Tới hạn trong 3 tháng sẽ tới và bảo đảm đủ doanh thu. - Tới hạn trong 1 tháng - Tới hạn trong 10 ngày - Tới hạn trong 3 ngày - Tới hạn trong 1 ngày 2. Quản lý chất lượng Các buồng đã đặt phản Để đảm bảo rằng không có buồng các đặt buồng theo ánh đúng yêu cầu lần nào bị giữ lại mà không có khách nhóm cuối. đến hoặc đã được trả. Thời hạn giữ nguyên, triển khai tiếp theo và đã được điều chỉnh. Tình trạng buồng phản ánh đúng tình hình thực tế. Phải có được tên khách của các buồng ít nhất 2 tuần trước ngày đoàn đến. 3. Những đặt buồng Không có đặt buồng Vì đặt buồng trùng ảnh hưởng đến bị trùng trùng. khả ăng đáp ứng buồng 4. Chi tiết người liên Không có đặt buồng Có thể liên hệ người đặt trong hệ không có tên trường hợ cần thiết 5. Đặt buồng có đảm Hầu hết các lệnh đặt Để đảm bảo rằng nhân viên lễ tân bảo buồng là có đảm bảo thực hiện thủ tục đăng ký cho khách được thuận tiện, dễ dàng. Giáo trình Đăng ký giữ chỗ 74
  2. 11.3.6 Tiếp nhận tin nhắn cho khách BƯỚC TIÊU CHUẨN LÝ DO 1. Nhận lời nhắn cho Xin tên họ và tên viết tắt Để tránh nhầm lẫn giữa các khách. khách của khách Chỉ nhận nhắn tin cho các khách Đánh vần lại tên nếu cần có thể (sẽ) tìm thấy được trong theíet khách sạn Nếu có thể hãy xin tên công ty Hỏi tên đoàn, nếu có thể Hỏi xem khách ở đâu (nhà hàng, hội nghị, đại sảnh ) Xác định ngay xem đó có phải là khách trong khách sạn không. 2. Viết lời nhắn. Viết nội dung lời nhắn r Để khách đọc lời nhắn dễ dàng ràng hoặc đưa vào máy Để khách biết ai gửi lời nhắn cho tính. họ Ghi rõ các thông tin sau: Để khách có thể liên hệ với người - Tên người nhắn (đánh gửi vần nếu cần thiết) Để bạn có thể tìm được khách. - Số điện thoại của người nhắn Đảm bảo rằng bạn đã ghi chính - Tên khách xac lời nhắn. - Nơi khách có thể đang có mặt - Nội dung chính xác của lời nhắn. - Thời gian nhận lời nhắn. Nhắc lại lời nhắn (đặc biệt là số điện thoại,ngày tháng và các tên riêng) 3. Liên lạc với khách Để khách biết rằng khách Đó có thể là một tín nhắn khẩn sạn hiện đang giữ lời hoặc là tin nhắn mà khách đang nhắn dành cho họ. đợi. Lời nhắn phải được nhân viên hành lý chuyển đi ngày cho khách. Ghi lại tên của nhân viên chuyển lời nhắn Giáo trình Đăng ký giữ chỗ 76
  3. khi nhận được. được tiếp nhận và đang xử lý Nếu mất thời gian hơn, cần xác nhận đã nhận được email và thông báo r hạn trả lời. 11.3.9 Tiếp nhận fax BƯỚC TIÊU CHUẨN LÝ DO 1. Kiểm tra giấy Luôn luôn phải đảm bảo Để đảm bảo luôn luôn có giấy số lượng giấy trong máy nhận fax. fax. Chuẩn bị đủ số lượng giấy fax cho 3 ngày kế tiếp và cần đặt gần máy fax. 2. Kiểm tra fax Kiểm tra ít nhất 3 Theo chuẩn quốc tế thì tất cả các lần/ngày xem có gì mới. bản fax phải được xử lý trong vòng 24 tiếng. 3. Giải quyết các yêu Đảm bảo rằng tất cả các Đây là tiêu chuẩn quốc tế. cầu về fax bản fax đã nhận phải Điều này giúp người gửi fax biết được giải quyết trong là fax đã được nhận và đang được vòng 24 tiếng kể từ khi xử lý. nhận fax. Bởi vì sẽ thể hiện tính chuyên Trong trường hợp trả lời nghiệp và dễ dàng hơn để đọc. fax chậm hơn quy định thì cần phải xác nhận r ràng lại với người gửi fax về thời gian cụ thể đưa ra câu trả lời đầy đủ. Tất cả các bản fax cần được đánh máy để trả lời (không viết tay) Giáo trình Đăng ký giữ chỗ 78
  4. F&B uống từ các khách lưu trú tại được xem xét cho từng Chi tiêu bình quân khách sạn chia cho tổng số khách phân đoạn thị trường. Một cho ăn uống số phân đoạn thị trường có mức chi tiêu bình quân cho ăn uống cao hơn các phân đoạn khác. BAR=Best BAR là mức giá tốt nhất mà Available rate khách nào c ng có thể được áp Giá tốt nhất sẵn có dụng, vào thời điểm đặt buồng, trên bất kỳ một kênh phân phối nào, đối với một loại buồng cụ thể và một ngày cụ thể. Benefit Lợi ích mô tả sự thuận tiện mà Lợi ích đối với một doanh Lợi ích nét đặc trưng mang lại cho một nhân đi công tác: đối tượng khách (loại khách) “Khi về đến khách sạn nhất định muộn sau một ngày di chuyển dài quý khách có thể lựa chọn các món ăn từ thực đơn phong phú phục vụ tại buồng của chúng tôi, vì vậy quý khách có thể thưởng thức bữa ăn tối vào bất kỳ lúc nào”. Lợi ích đối với một gia đình đi du lịch cùng còn cái: “Thậm chí vào lúc nửa đêm chúng tôi có thể giúp quý khách có sửa ấm cho con nhỏ hoặc phục vụ quý khách bữa ăn nhẹ ngay trong khách sạn, vì vậy quý khách có thể chăm sóc con cái của mình như ở nhà”. Billing instruction Yêu cầu cách thiết lập thông tin Có thể là: Hướng dẫn ghi hóa thanh toán chi tiết của một đoàn - Tất cả chi phí cho đoàn đơn khách nhất định nào đó. do Công ty thanh toán (tất cả các chi phí do người tổ chức chi trả). - Giá buồng và ăn (thành viên trong đoàn phải thanh Giáo trình Đăng ký giữ chỗ 80
  5. Quản lý kênh phân phối đẻ đảm bảo tiếp cận thị trường tới mức tối đa với chi phí tối thiểu. - Giữ đơn giản. - Đảm bảo bình đẳng đối với giá/ kênh phân phối. - Kiểm soát việc phân bổ các chi phí. - Đánh giá nỗ lực tiếp thị của các đối tác. Channel of Yêu cầu đặt buồng được gửi đến Ví dụ như qua website Reservation – IDS khách sạn thông qua mạng khách sạn. Kênh đặt buồng – Internet Internet Channel of Yêu cầu đặt buồng được gửi trực Reservation – email tiếp đến khách sạn thông qua thư Kênh đặt buồng – điện tử. Thư điện tử Channel of Gửi fax trực tiếp đến khách sạn Thường hay sử dụng một Reservation – fax để yêu cầu đặt buồng. mẫu đặt buồng tiêu chuẩn Kênh đặt buồng – fax để làm cho quá trình đặt buồng được thực hiện hiệu quả hơn. Channel of Hệ thống đặt buồng toàn cầu Apollo, Sabre, Amdeus, Reservation (GDS) – đầu tiên là các đại lý lữ Galileo. Kênh đặt buồng – hành đã đặt buồng trên qua hãng Hệ thống đặt buồng hàng không và các hãng hàng toàn cầu không thực hiện việc đặt buồng. Các hệ thống đặt buồng trung tâm của khách sạn có thể được liên kết với một hệ thống đặt buồng toàn cầu. Channel of Thư yêu cầu đặt buồng được gửi Reservetion – letter trực tiếp đến khách sạn thông Kênh đặt buồng qua đường bưu điện. - Thư từ Channel of Gọi điện thoại trực tiếp đến Reservation – khách sạn để yêu cầu đặt buồng. Telephone Kênh đặt buồng – điện thoại Closing the sale Dùng câu hỏi “Tôi có thể đặt Kết thúc việc bán buồng trước cho ngài được Giáo trình Đăng ký giữ chỗ 82
  6. được hưởng một mức giá buồng đặc biệt. Corporate Một thỏa thuận giữa khác sạn và Theo truyền tống thì các Agreement or một công ty cụ thể trong đó đưa thỏa thuận này bao gồm Contract ra các điều kiện dành cho việc mức giá buồng cố định đặc Thỏa thuận hoặc hợp đặt buồng biệt. Nếu khách sạn áp đồng hợp tác dụng cơ cấu giá hoàn toàn linh hoạt thì hợp đồng sẽ không thể áp dụng giá buồng cố định. Theo truyền thống nếu số đêm buồng càng nhiều thì giá càng giảm. Quan điểm mới về giá buồng phụ thuộc nhiều hơn vào thời điểm Công ty thuê buồng của khách sạn. Giá buồng liên quan tới mức độ thời gian Công ty sử dụng đêm buồng trong các giai đoạn cao điểm của khách sạn. Corporate rate Mức giá buồng chào cho các Giá hợp tác dành cho doanh nhân, thường là từ các công ty công ty lớn, lưu trú tại khách sạn Cross selling (= Mô tả các dịch vụ và sản phẩm Đề nghị đặt ăn trước tại suggestive selloing) khác của khách sạn và đề nghị nhà hàng/ đặt chương trình Giới thiệu và chào khách đặt mua các dịch vụ và du lịch ngya khi làm thủ bán dịch vụ khác sản phẩm đó. tục nhận buồng. CRS Hệ thống đặt giữ chỗ trung tâm. Yêu cầu đặt buồng thông Hệ thống đặt giữ chỗ thường được tải trực tiếp trung tâm Yêu cầu đặt buồng được gửi tới trên mạng xuống hệ thống khách sạn thông qua văn phòng PMS của khách sạn. đặt buồng trung tâm. CTA Không nhận đặt buồng vào ngày Kỹ năng này được sử dụng Từ chối nhận đặt khách tới. để cân bằng giữa những buồng vào ngày đến Trong ngỳa này khách sạn không ngày cao điểm và ngày chấp nhận bất cứ yêu cầu đặt thấp điểm của các giai buồng nào đối với các khách bắt đoạn khác nhau. đầu tới lưu trú đúng từ ngày đó. Buồng đặt thông qua ngày đó (do khách đến lưu trú tại khách sạn trước ngày đó) thì vẫn được chấp Giáo trình Đăng ký giữ chỗ 84
  7. buồng đôi sạn thương mại sẽ cao hơn đối với khách sạn du lịch. Dynamic pricing Giá buồng dựa trên cơ sở dự Còn được gọi là định giá Định giá linh hoạt đoán các nhu cầu của thỉtường dựa trên nhu cầu. tại một ngày cụ thể. Các mức giá lên xuống cùng với sự thay đổi của nhu cầu. Electronic Phân pối điện tử (ED) là thuật Distribution ngữ để mô tả chu trình quản lý Phân phối điện tử tất cả các kênh phân phối điện tử. Các kênh phân phối này giúp những người cung cấp dịch vụ kháh sạn chào bán các dịch vụ khách sạn cảu mình trên các kênh có nhu cầu như (các Đại lý lữ hành, các nhà Điều hành du lịch, các Nhà bản sỉ dịch vụ du lịch,các Khách lưu trú và Người đặt buồng v.v ) và giúp cho người đặt buồng có thể đặt thông qua kênh điện tử một cách nhanh chóng và tốn ít chi phí. Các kênh này có thể là các kênh trực tuyến được tiếp cận qua internet, hoặc kênh điện tử tiếp cận thông qua mạng nội bộ hoặc qua các kết nối giao diện tương tác. Email Yêu cầu đặt buồng gửi trực tiếp Thư điện tử tới khách sạn qua địa chỉ thư điện tử của khách sạn. Enquiry Khách hoặc người đặt buồng đưa Yêu cầu thông tin ra các yêu cầu thông tin chung về khách sạn, thông thường không bao gồm ngày và các yêu cầu cụ thể. Expected demand Số buồng dự kiến sẽ được hỏi Để thiết lập nhu cầu dự Dự kiến nhu cầu về thuê trong thị trường khách sạn kiến thì phải xem xét việc buồng của bạn để thỏa mãn yêu cầu của kinh doanh trong quá khứ, khách trong một ngày cụ thể. các sự kiện đặc biệt, xu hướng kinh tế, sự phát triển trong thị trường khách sạn Familiarization trip Một chuyến đi của một (nhóm) Thuật ngữ này còn được Giáo trình Đăng ký giữ chỗ 86
  8. đối) giống nhau, đôi khi đi cùng 10 khách (Số lượng chính với nhau, đôi khi đến và đi riêng xác phụ thuộc vào quymô lẻ. và loại khách sạn). Group block Một nhóm buồng được để dành Giữ buồng cho đoàn cho một đoàn cụ thể nào đó mà tên của từng khách trong đòan chưa được thông báo. Group contrac Một thỏa thuận chính thức với Hợp đồng đặt buồng một công ty hoặc một tổ chức cho đoàn trong đó đưa ra các điều khoản chi tiết chủ chốt liên quan tới yêu cầu đặt buồng theo đoàn. Group master Một yêu cầu đặt buồng chủ chốt Đặt buồng chung cho mà tất cả các yêu cầu đặt buồng đoàn riêng lẻ khác trong nhóm phải liên kết tới. Group rate Mức giá buồng được chào cho Bộ phận bán hàng hoặc đặt Giá thuê buồng dành các nhóm người có cùng một buồng thường đàm phán cho khách đoàn mục đích tới nghỉ tại khách sạn mức giá này với một đại lý du lịch hoặc với một tổ chức chuyên nghiệp nào đó. Guaranteed Một loại bảo đảm nhất định đạt Được bảo đảm được Guaranteed Một yêu cầu đặt buồng theo đó Có thể thanh toán bằng thẻ Reservation người đặt buồng đảm bảo thanh tín dụng, đặc cọc hoặc Đặt buồng có đảm toán cho đêm lưu trú đầu tiên bằng thư do một công ty bảo (hoặc đôi khi thanh toán toàn bộ (được chấp thuận) phát số ngày đêm lưu trú). hành. House use Buồng do nhân viên khách sạn Không làm ảnh hưởng tới Buồng sử dụng nội sử dụng công suất buồng và giá bộ buồng bình quân. Ví dụ như buồng do quản lý khách sạn sử dụng để làm việc Hurdle rate Chức năng mở và đóng các mức Giá khung giá cho thuê buồng trong bất kỳ một hệ thống (giao diện) đặt buồng nào. Điều này giúp xác định doanh thu tối đa có thể đạt được khi buồng cuối cùng còn lại được cho thuê. Giáo trình Đăng ký giữ chỗ 88
  9. Thời gian chờ điểm khách đặt buồng và thời đối với phân đoạn thị điểm khách đến khách sạn. trường khách thương gia ngắn hơn so với khách du lịch. LOS = Length of Độ dài thời gian lưu trú. stay Khoảng thời gian của một khách Độ dài thời gian lưu lưu trú tại khách sạn của bạn tính trú theo số đêm lưu trú. Số đêm buồng đã bán Số buồng đã bán. Mail Yêu cầu đặt buồng gửi tới khách Thư sạn qua thư bưu điện. Market segment Công tác phân đoạn thị trường Nhìn chung có 4 đoàn Phân đoạn thị trường nhằm mô tả loại hình kinh khách lưu trú chính, mỗi doanh, lý do tại sao khách lưu trú nhóm đó có thể chua thành ở tại khách sạn của chúng ta. các tiểu nhóm nhỏ hơn: Doanh nhân đơn lẻ. Nhóm doanh nhân Khách đi nghỉ đơn lẻ. Đoàn khách đi nghỉ. Market segment – Một khách lưu trú tại khách sạn Business Individual vì các lý do công việc kinh Phân đoạn thị trường doanh và không phải là thành – Doanh nhân đơn lẻ viên của một nhóm doanh nhân. Market segment – Một đoàn khách lưu trú tại khách Có thể là một nhóm đại Business Group sạn vì lý do công việc kinh biểu tham dự hội nghị, họp Phân đoạn thị trường doanh hành hoặc đàm phán bên – Nhóm doanh nhân ngoài hoặc ngay tại khách sạn hoặc các hoạt động kinh doanh khác chẳng hạn như một chương trình giới thiệu sản phẩm mới hoặc chương trình khuyến mãi. Market segment Công tác phân đoạn thị trường Nhìn chung có 4 đoàn Phân đoạn thị trường nhằm mô tả loại hình kinh khách lưu trú chính, mỗi doanh, lý do tại sao khách lưu trú nhóm đó có thể chia thành lại ở tại khách sạn của chúng ta. các tiểu nhóm nhỏ hơn: Doanh nhân đơn lẻ. Nhóm doanh nhân Khách đi nghỉ đơn lẻ. Đoàn khách đi nghỉ. Market segment – Một khách lưu trú tại khách sạn Giáo trình Đăng ký giữ chỗ 90
  10. là XX đêm. Negotiated rate Một mức giá buồng đặc biệt Giá đàm phán được chào cho một khách hàng cụ thể trong một giai đoạn cụ thể nào đó. Non refundable Việc đặt buồng theo mức giá này rates không thể hủy bỏ hoặc thay đổi Giá thuê buồng mà không bị tính chi phí (nhìnc không được hòan trả hung là chi phí bằng toàn bộ mức giá thuê buồng). Occupancy Tỷ lệ giữa số buồng khách sạn đã Công suất sử dụng cho thuê được và số buồng sẵn buồng sàng có thể cho thuê. Số buồng đã cho thuê được x 100% = Số buồng có sẵn để cho thuê Offer Khách hoặc người đặt quan tâm Đưa ra đề nghị về giá tới nơi lưu trú trong một khoảng thời gian nhất định và yêu cầu thông bao giá. Offering Đưa ra các phương án thay thế Qua việc đưa ra các lựa Alternatives phù hợp cho các khách lưu trú chọn để thay thế khách lưu Gợi ý các phương án khi không đáp ứng được sản trú/ khách hàng biết rằng thay thế phẩm hoặc dịch vụ mà họ yêu thậm chí trong trường hợp cầu. khách sạn không thể đáp Phương án thay thế có thể là: ứng được các nhu cầu cụ Phòng ở khác thể thì tại thời điểm đó Ngày khác khách sạn c ng cố gắng Khách sạn khác hết sức để tìm ra giải pháp v.v cho khách hàng. Kết quả là khả năng khách lưu trú sẽ quay lại khách sạn của mình sẽ tăng lên. Đó là cách tốt nhất để thực hiện khái niệm “không bao giờ nói KHÔNG”. OOl = Out Of Một hỏng hóc nghiêm trọng hoặc Buồng đang sửa chữa ảnh Inventory tân trang lại khiến cho buồng đó hưởng tới phần trăm công Buồng đang sửa chữa rời và tình trạng không thể cho suất buồng. thuê được; buồng đó được đưa vào buồng cần kiểm tra để sửa chữa. Giáo trình Đăng ký giữ chỗ 92
  11. định phải có điều kiện đi kèm. chế có thể cho thuê theo Điều kiện về giá được áp dụng để mức giá này. tránh áp dụng mức giá giảm khi - Khoảng thời gian chờ nhận được yêu cầu đặt buồng từ khách đến (lead-time) các phân đoạn không đáp ứng - Thời gian đến (chỉ có tiêu chuẩn được áp dụng mức giá hiệu lực vào các ngày thứ này. sáu). - Các mức giá đặt trước không hoàn trả. - Khả năng thay đổi lịch đặt buồng. - Thời gian lưu trú (tối thiểu 2 đêm) - Các yêu cầu đặt buồng thực hiện qua các kênh phân phối có chào giá trị gia tăng - Số lượng đặt buồng. - Sử dụng các dịch vụ khác. Pricing structure Một tập hợp giá các buồng có Thuật ngữ này c ng gọi là Cơ cấu tính giá liên quan đến nhau trong khách cấu trúc giá. sạn. Rack rate Mức giá buồng chính thức của Các mức giá này thường Giá niêm yết một khách sạn được công bố phía bên Mức giá áp dụng cho một khách trong các buồng khách. lưu trú không thuộc vào một loại đặc biệt nào. Rate Số tiền do khách sạn quy định Giá buồng phải trả cho việc sử dụng các buồng của họ, thường tính theo đơn vị đêm nghỉ, các khu nghỉ dưỡng thường tính giá theo tuần. Rate cutting Giảm giá để thu hút những người Sau khi việc giảm gái bắt Giảm mức giá thuê vốn thường đặt buồng tại các đầu được thực hiện tại một buồng khách sạn đối thủ cạnh tranh khu vực/ thành phố nhất (nhằm tạo ra các khách hàng mới định nào đó,nó có thể gây hoặc tu hút một thị trường mới). ra hiện tượng số lượng buồng cho thuê với mức giá thấp ngày một tăng lên Giảm giá thường được áp dụng trong những khoảng thời gian khách Giáo trình Đăng ký giữ chỗ 94
  12. bạn. internet, giới thiệu bằng lời nói và nhiều hình thức khác. Reservation source Buồng đượcd dặt do tác dụng Các hoạt động/ chương - Direct Mail của thư gửi trực tiếp (= một thư trình khuyến mãi đặc biệt Nguồn đặt buồng – cá nhân hoặc các tài liệu về các thường được giới thiệu Gửi thư trực tiếp chương trình khuyến mãi). qua hình thức gửi thư trực tiếp. Điều kiện đặt buồng chỉ được thỏa mãn khi tham khảo tới nội dung thư trực tiếp. Reservation source Chỗ được đặt nhờ tác dụng của Có thẻ là quản cáo in - Advertisement một quảng cáo (chiến dịch quảng nhưng c ng có thể là một Nguồn đặt buồng – cáo). biểu ngữ hoặc nút liên kết Quảng cáo. trên internet). Reservation source Buồng được đặt nhừo tác dụng - Brochure của tài liệu giới thiệu (của khách Nguồn đặt buồng – sạn) Tập gấp tờ rơi Reservation source Buồng đặt cho một khách lưu trú Đôi khi có thể là một - Regular guest đã từng tới khách sạn của bạn khách lưu trú thường Nguồn đặt buồng – xuyên của một khách sạn Khách thường xuyên nằm trong một chuỗi khách sạn. Rev PAR = Revenue Doanh thu tính trên số buồng có Đầy là chỉ số hay được sử Per available room thể cho thuê dụng nhất để đánh giá sự Doanh thu trên mỗi thành công của việc quản buồng trống lý doanh thu. PevPOR = Revenue Doanh thu tính trên số buồng có Per Occupied Room khách Doanh thu trên mỗi buồng có khách Room types Khi chấp nhận một yêu cầu đặt Nếu không thỏa thuận Các loại buồng buồng cho nhóm phải đảm bảo được một cách thưc tế về rằng đã thỏa thuận được với các loại buồng thì các tính người đặt về các loại buồng dnàh sẵn sàng có các loại buồng cho nhóm này.Giữ lại các loại có thể cho thuê có thể bị buồng trong hệ thống phù hợp phá vỡ dẫn tới ảnh hưởng với thỏa thuận này. không tốt tới chiến lược bán hàng. Rooming list Danh sách tên khách hàng của Có thể bao gồm tình trạng Danh sách xếp buồng một đoàn và các yêu cầu về VIP của buồng, các chỉ Giáo trình Đăng ký giữ chỗ 96
  13. sạn đắt nhất và dần dần sau đó khách lưu trú mà yêu cầu chào bán các sản phẩm dịch vụ đầu tiên của họ là tiện nghi rẻ hơn cho tới khi khách lưu trú và dịch vụ chấp nhận các đề nghị Tour rates Các mức giá buồng chào cho các Các mức giá này không Giá dành cho đại lý đoàn khách du lịch thường xuyên bao giờ được tiết lộ cho du lịch lưu trú tại khách sạn khách lưu trú biết. Tour series Yêu cầu đặt buồng cho các đoàn Loạt chuyến du lịch khách du lịch đi thăm khu vực với hình thức đến và đi thường xuyên. Một loạt yêu cầu thường được đặt vào đầu mùa cho tất cả khoảng thời gian, khách sạn sẽ được thông báo vài tuần trước thời gian đến nếu một đoàn khách du lịch cụ thể thực sự sẽ đến. Trace date Ngày mà theo đó các công việc Có thể là: Ngày theo d i thực nhất định nào đó liên quan tới - Thu một khoản đặt cọc. hiện yêu cầu đặt buồng phải được tiếp - Nhận tổng số người cuối tục thực hiện. Việc này nhằm cùng của nhóm. đảm bảo các yêu cầu đặt buồng - Nhận danh sách xếp theo đoàn được theo d i thực buồng hiện một cách chính xác và - Nhận các yêu cầu cuối khách sạn có thể hoàn toàn kiểm cùng về đồ ăn và đồ uống soát được từng yêu cầu đặt buồng theo đoàn. Transient business Các kinh doanh đơn lẻ của khách Thuật ngữ này c ng được Kinh doanh nhất thời sạn. Thường thực hiện với thời gọi là ngày hạn chót. gian chờ ngắn nhất và số chi tiêu trung bình trên mỗi buồng cao nhất. Travel agent Một chuyên gia về du lịch giúp Đại lý du lịch khách hàng của mình thu xếp chuyến đi Travel Wholesaler Một tổ chức đặt mua cả một số Hãng lữ hàng bán sỉ lượng phòng nhất định của khách dịch vụ du lịch sạn và sau đó bán lại cho các đại lý lữ hành. Upselling Trước hết hãy cố gắng bán dịch Bằng cách nêu nổi bật lên Bán buồng với mức vụ buồng hoặc sản phẩm của được những lợi ích mà giá cao khách sạn cho khách hàng c ng khách sẽ được hưởng, như khách lưu trú trong khách nhằm cố gắng thuyết phục Giáo trình Đăng ký giữ chỗ 98
  14. thị. Cuộc họp được tổ chức hàng tuần TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Tiêu chuẩn kỹ năng nghề du lịch Việt Nam (2007), Nghiệp vụ lễ tân khách sạn, NXB Lao động 2. Hoàng Lê Minh (2005), Nghiệp vụ Lễ tân khách sạn, NXB Lao động. 3. Dự án phát triển nguồn nhân lực Việt Nam (2009), Nghiệp vụ đặt giữ buồng khách sạn, NXB Lao động 4. Trường Cao đẳng nghề Du lịch V ng Tàu (2012), Tổng quan nghề lễ tân khách sạn 5. LISNLEY T.DEVEAU, FRONT OFFICE MANAGEMENT AND OPERATIONS- 6. Các website: Giáo trình Đăng ký giữ chỗ 100