Bài giảng Kỹ thuật điện điện tử - Chương 03: Mạch điện 3 pha

Tùy thuộc vào trạng thái lệch pha thời gian giữa các nguồn áp trong hệ thống, chúng ta có:
Nguồn áp 3 pha thứ tự thuận.
Nguồn áp 3 pha thứ tự nghịch.
Xét nguồn áp 3 pha sau đây:
2
2 120
2 240
(3.1)
Các nguồn áp xoay chiều: va; vb; vc theo thứ tự lần
lượt chậm pha thời gian 120o. được định nghĩa là nguồn áp
3 pha thứ tự thuận. Nguồn áp 3 pha thứ tự thuận được biểu
diễn theo dạng phức như đây: 
pdf 27 trang xuanthi 28/12/2022 1620
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kỹ thuật điện điện tử - Chương 03: Mạch điện 3 pha", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pdfbai_giang_ky_thuat_dien_dien_tu_chuong_03_mach_dien_3_pha.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kỹ thuật điện điện tử - Chương 03: Mạch điện 3 pha

  1. 92 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 Suy ra: oo VVVVab   an bn 0120 V Vab Vbn 0 o VVV.cosab 120 j.sin 120 o Van Vbc 120 120o 31 o VV ab  33 j.V. 30 22 Vcn Vca o Tính tương tự ta suy ra : VV.bc 390 và HÌNH 3.7: giản đồ vector phase của o VV.ca 3 210 . Tóm lại, các áp dây phức của nguồn 3 áp dây và áp pha nguồn áp 3 pha đấu Y pha thứ tự nghịc đấu Y có dạng như sau: o VV.ab  330 o VV.bc 390 (3.10) o VV.ca 3210 Tóm lại với nguồn áp 3 pha cân bằng thứ tự THUẬN: Biên độ của điện áp dây gấp 3 lần biên độ của điện áp pha hay giá trị hiệu dụng của điện áp dây gấp 3 lần giá trị hiệu dụng của điện áp pha. Khi so sánh góc lệch pha giữa điện áp pha và điện áp dây (có chỉ số mở đầu giống nhau), điện áp dây chậm pha hơn điện áp pha 30 . 3.1.3.2.NGUỒN ÁP 3 PHA ĐẤU : Muốn thực hiện phương pháp đấu dạng , cần dựng các đỉnh của sơ đồ ; đỉnh của sơ đồ là giao điểm Va Vab của hai đầu không cùng dấu của 2 Vc Va Vab trong 3 nguồn áp 3 pha. Vca Vc Sơ đồ mô tả các phương pháp Vca đấu nguồn áp 3 pha theo sơ đồ được trình bày trong hình 3.8. Vb Vbc Vb Vbc Trong sơ đồ , nguồn áp chỉ có duy nhất điện áp dây. Trong trường HÌNH 3.8: các phương pháp biểu diễn sơ đồ nguồn áp 3 pha hợp này áp dây của nguồn chính là các điện áp của mỗi nguồn áp xoay chiều hình thành sơ đồ . Giả sử ba nguồn áp tạo thành sơ đồ là thứ tự thuận, ta suy ra các áp dây cấp đến tải là: o VVaab  V0 o VVbbc  V 120 (3.11) o VVcca  V 240 Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
  2. 94 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 Z Z a d A b d B Z Z Va d A t + - a + IaA + IbB IaA V V Z Z - a - b V d B t b + b - n N n N IbB C Z Z c Zd t c d C Vc + - IcC n IcC + N - Vc n N HÌNH 3.10: Thay thế mạch 3 pha cân bằng, nguồn Y tải Y bằng 3 mạch 1 pha. Khi các n và N trùng nhau theo kết quả đẳng thế, chúng ta có thể tách mạch điện 3 pha cân bằng thành 3 mạch một pha tương đương, xem hình 3.10. Giải riêng từng mạch một pha tương đương, ta tìm được các thông số dòng và áp trên tải cho riêng từng pha, các giá trị tìm được cũng là các thông số trên mạch 3 pha. Từ phân tích trên suy ra: Dòng điện từ nguồn cung cấp vào các phụ tải được xác định như sau: VVVabc I;I;IaA bB cC (3.16) ZZdt ZZ dt ZZ dt Điện áp đặt ngang qua hai đầu tải mỗi pha đươc xác định theo cầu phân áp : Z.Vt a VZ.IAN t aA (3.17) ZZdt Z.Vt b VZ.IBN t bB (3.18) ZZdt Z.Vt c VZ.ICN t cC (3.19) ZZdt Công suất phức tiêu thụ trên mỗi tải và trên toàn bô tải 3 pha được xác định như sau: Công suất phức tiêu thụ trên tải pha AN là : 2 * SV.IZ.IAANaAaA t (3.20) Tương tự công suất phức tiêu thụ trên các pha BN và CN là: 2 SZ.IBbB t (3.21) Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
  3. 96 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 Vdây là áp dây hiệu dụng đặt ngang qua hai trong 3 đầu tải 3 pha đấu Y . Gọi V;V;VAB BC CA là các áp dây phức, vì tải 3 pha cân bằng ta có : VVVVAB BC CA daây (3.29) Theo các quan hệ (3.8) và (3.10) suy ra: V.Vdaây 3 pha (3.30) Cần chú ý với sơ đồ Y-Y (nguồn Y-Tải Y) dòng qua các pha tải cũng chính là dòng qua dây nguồn ( Idây = Ipha ). Từ (3.27) và (3.30) , ta có: PReS.VI.cos.V.I.cos 33 (3.31) 3pha 3pha pha. pha daây daây Q Im S33 .V I .sin .V .I .sin (3.32) 3pha 3pha pha. pha daây daây THÍ DỤ 3.1: Cho mạch 3 pha bao gồm: nguồn 3 pha cân bằng, thứ tự thuận, đấu Y; 220 0o , 50 Hz. Tải 3 pha cân bằng, đấu Y, tổng trở phức: 16 12  VVan  Zj/phat tổng trở đường dây trên mỗi pha là 01 01  . Xác định: Zd , , j / pha a./ Dòng pha hiệu dụng qua mỗi pha tải. b./ Áp pha hiệu dụng trên tải. c./ Công suất tác dụng tiêu thụ trên tải 3 pha . d./ Công suất biểu kiến tổng cung cấp từ nguồn. GIẢI o Với nguồn áp 3 pha thứ tự thuận khi biết giá trị áp phức VVan 220 0 , ta suy ra: o Van 220 0 Z,,jd 01 01 a A o Vbn  220 120 IaA o + Zj 16 12 Vcn  220 240 t - o Thay thế mạch 3 pha cân bằng bằng 3 mạch tương Van 220 0 n đương 1 pha; mạch tương đương 1 pha vẽ cho pha A được N trình bày trong hình 3.12 HÌNH 3.12: Mạch tương đương 1 pha a./ Dòng pha hiệu dụng qua mỗi tải : Dòng phức qua tải trên pha A là: 220 8.7323 6.5628j I aA 16 12j 0.1 0.1j Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
  4. 98 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 Công suất biểu kiến tổng cấp đến mỗi pha tải: 2 S 20 () 10.9235 2386.457 VA 1pha PHƯƠNG PHÁP 2: Áp dụng công suất phức. Từ kết quả xác định trong câu c ( phương pháp 2) , công suất phức cấp đến mỗi pha tải là :  S.1pha 1909 1745 1431 .j 8809 Suy ra: 22 2 2 SReSImS 1909.1745 1431.8809 2386.4681 VA 11pha pha 1pha Làm tròn số : S1pha  2386 VA Công suất biểu kiến tổng cấp đến tải là : S.S.31pha 3 pha 3 2386 7158 VA PHƯƠNG PHÁP 3: Áp dụng công suất S.V.I3pha 3 AN aA Suy ra: S 3 () 218.4705 10.9235 7159.3875 VA 3pha 3.2.2. TRƯỜNG HỢP NGUỒN Y TẢI : Mạch 3 pha nguồn Y tải trình bày Z Van d A ICA trong hình 3.13. Với mạch 3 pha cân bằng có + a - để ý đến ảnh hưởng của tổng trở đường dây; khi giải mạch ta có thể áp dụng một trong các Z IaA t IAB phương pháp sau đây: Zd n Vbn + b - B Biến đổi tải từ dạng sang dạng Y ; Zt chuyển mạch điện về dạng nguồn Y tải Y để IbB Zt IBC tính toán các thông số. Sau cùng chuyển đổi Vcn Zd + c các giá trị tính toán được trên tải Y về các giá - trị tương đương cho tải . C I cC Giải trực tiếp mạch điện bằng cách áp HÌNH 3.13: Mạch 3 pha cân bằng, nguồn Y tải . dụng phương trình dòng vòng. o THÍ DỤ 3.2: Cho mạch 3 pha với nguồn áp 3 pha cân bằng, thứ tự thuận, VVan 220 0 , tần số 50 Hz; tải 3 pha cân bằng đấu ; 12 9 , tổng trở đường dây ZZZZAB BC CA t j cân bằng : 02 . Áp dụng phép biến đổi tải từ dạng sang Y để giải ZZZZ,dA dB dC d mạch, xác định: a./ Dòng dây hiệu dụng từ nguồn cấp đến tải . b./ Dòng pha hiệu dụng qua mỗi nhánh pha tải . c./ Công suất tác dụng tiêu thụ trên tải 3 pha. d./ Công suất biểu kiến tổng cung cấp từ nguồn. GIẢI Biến đổi tổng trở phức của tải sang Y xem hình 3.14 ; với tải 3 pha cân bằng ta có : Z 12 9j Z 43j  Y 3 3 Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
  5. 100 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 PHƯƠNG PHÁP 2: Áp dụng định nghĩa của áp dây: Đầu tiên xác định áp pha phức VAN tương tự như trên, sau đó tìm dòng pha phức IbB : 220 cos 120  sin 120  j Vbn 180 180 IbB 38.7979 17.6504j ZZdY ()43j 0.2 Suy ra: VZ.I 38.7979 17.6504j  43j 102.2404 186.9953j BNY bB Áp dụng định nghĩa cùa áp dây VVVAB AN BN , ta có: VVVAB AN BN 213.0632 4.9549j 102.2404 186.9953j 315.3036 191.9502j Dòng pha phức điện qua nhánh tải AB : VAB 315.3036 191.9502j IAB 24.4942 2.3748j Z 12 9j 2 2 Dòng pha hiệu dụng qua nhánh tài AB là : IAB 24.4942 2.3748 24.609 A CHÚ Ý: Muốn tính nhanh dòng hiệu dụng hay áp hiệu dụng trong mạch 3 pha cân bằng mà không cần quan tâm đến góc pha; ta có thể áp dụng các tính chất đã nêu trong mục 3.1. Để giải nhanh câu b theo phương pháp như sau: Với áp pha phức : V,,jAN 213 0632 4 9549 ; ta suy ra giá trị áp pha hiệu dụng trên tải Y tương đương là : 2 2 VAN 213.0632 4.9549 213.1208 V Với mạch 3 pha cân bằng, tải Y cân bằng; áp dây hiệu dụng trên tải VAB gấp 3 lần áp pha hiệu dụng trên tải VAN . Suy ra: V.V 3 213.1208 3 369.136 V AB AN 2 2 Với tổng trở phức : Zj 12 9 ; ta xác định được : Z 12 9 15 369.136 Dòng pha hiệu dụng qua mỗi nhánh của tải là : I AB 24.609 A 15 c./ Công suất tác dụng tiêu thụ trên tải 3 pha đấu . Áp dụng quan hệ sau: P.P.ReZ.I 33 2 , suy ra: 31pha pha AB 2 P ,3pha 3 12 24 609 21801 , 703 21802 W d./ Công suất biểu kiến tổng cấp bởi nguồn: Áp dụng quan hệ sau: S.V.I3pha 3 an aA , suy ra: S ,3pha 3 220 42 6242 28131 , 972 28132 VA Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
  6. 102 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 Áp dụng định luật Kirchhoff1 tại các nút A,B,C ta có các quan hệ sau: IIIaA AB CA (3.33) IIIbB BC AB (3.34) IIIcC CA BC (3.35) II I IIaA AB I CA IIcC CA I BC bB BC AB I cC I IaA bB IBC ICA o ICA IBC IAB 120 IAB o o 120 IAB 120 IAB ICA IBC 120o IbB IBC IaA ICA IcC IIcC CA I BC IIbB BC I AB IIaA AB I CA HÌNH 3.16: Các vector dòng dây nguồn và dòng pha tải HÌNH 3.17: Các vector dòng dây nguồn và dòng pha tải (Trường hợp nguồn áp 3 pha thứ tự thuận) (Trường hợp nguồn áp 3 pha thứ tự nghịch) Với nguồn áp 3 pha thứ tự thuận (hình 3.16), các dòng dây phức có suất bằng nhau và tạo thành hệ thống thứ tự thuận. Tương tự với nguồn áp 3 pha thứ tự nghịch (hình 3.17), các dòng dây phức cũng có suất bằng nhau và tạo thành hệ thống thứ tự nghịch. Nếu đặt dòng dây IaA tương ứng dòng pha IAB , dòng dây IbB tương ứng dòng pha IBC và dòng dây IcC tương ứng dòng pha ICA . Dòng dây được gọi là tương ứng với dòng pha khi các dòng dây và dòng pha có chỉ số mở đầu cùng ký tự. Ta rút ra nhận xét sau: Dòng dây có suất lớn hơn dòng pha 3 lần. Với nguồn áp 3 pha thứ tự thuận, dòng dây chậm pha hơn dòng pha tương ứng góc 30o và ngược lại với nguồn áp 3 pha thứ tự nghịch, dòng dây nhanh pha hơn dòng pha tương ứng góc 30o. Áp dụng tính chất này chúng ta có thể tìm nhanh các kết quả , đọc và nghiệm lại phương pháp tính vừa trình bày trong câu a và b của thí dụ này. d./ Công suất phức tiêu thụ trong tải 3 pha: Với trường hợp của thí dụ này chúng ta có thể xác định công suất phức tiêu thụ trên tải 3 pha bằng nhiều phương pháp khác nhau được trình bày sau đây: Áp dụng công suất phức. Áp dụng nguyên lý bảo toàn công suất. . . Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
  7. 104 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 Với tải cân bằng , ứng với dòng dây hiệu dụng từ nguồn cấp đến tải là IAdaây 44 , ta suy ra dòng pha hiệu dụng trên mỗi nhánh tải . Idaây 44 IApha 33 P1pha 5808 Thành phần điện trở của mỗi nhánh pha tải là: R 9 22 Ipha 44 3 V VAB daây 220 3 Tổng trở của mỗi nhánh pha tài là: ZZ t 15 t II 44 pha pha 3 Thành phần điện kháng trên mỗi nhánh pha tải là: 22 22 XZRLt 15 9 12 b./ Công suất biểu kiến tổng phát bởi nguồn áp. Trong trường hợp của bài toán này, do tổng trở đường dây không đáng kể nên công suất biểu kiến tổng phát bởi nguồn bằng đúng công suất biểu kiến tổng tiêu thụ trên tải. Suy ra. 44 3 3 3 220 3 29040 S.V.I.V.I 3pha AB AB daây pha VA 3 CHÚ Ý: Chúng ta có thể tìm được kết quả bằng cách lý luận khác như sau: với PW3pha 17424 và tổng trở phức của mỗi nhánh tải là: 912  nên hệ số công suất tải là: 06 Zjt cos , P3pha 17424 từ đó suy ra: SVA 29040 3pha cos 06 , 3.2.3. TRƯỜNG HỢP NGUỒN TẢI Y: Z a d A Zt Mạch điện tổng quát trrình bày trong hình 3.18. Khi giải mạch để xác định các thông Vab + IaA số của mạch chúng ta có thể áp dụng một - - trong các phương pháp sau đây: Zd B Zt + b N Biến đổi nguồn áp 3 pha cân bằng từ + Vca IbB Vbc - Z C Z dạng sang dạng Y; để chuyển đỗi mạch điện d t về dạng nguồn Y tải Y . c I Giải trực tiếp mạch điện bằng cách áp cC HÌNH 3.18: Mạch 3 pha cân bằng nguồn , tải Y. dụng phương trình dòng mắt lưới. THÍ DỤ 3.5: Cho mạch điện 3 pha gồm nguồn 3 pha cân bằng thứ tự thuận, đấu , o Vab 208 0 , tổng trở đường dây khống đáng kể Zd 0 . Tải 3 pha cân bằng đấu Y, mỗi nhánh pha tải có tổng trở: 20 , hệ số công suất 0,866 trễ. Xác định dòng dây Zt / pha phức IaA cấp đến tải và công suất tác dụng tổng tiêu thụ trên tải. Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
  8. 106 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 31 S.j.VA 720 AN 22 Công suất tác dụng tiêu thụ trên mỗi pha tải là: PRe(S).1pha 360 3  623 ,W 54 Với tải 3 pha cân bằng công suất tác dụng tổng của tải là: P.P,31pha 3 pha 3 623 54 1871 W PHƯƠNG PHÁP 2: Áp dụng quan hệ: P.V.I.cos3pha 3 daây daây trong mạch 3 pha cân bằng. Trong đó: Áp dây cấp đến tải là VVab daây 208 V. Dòng dây hiệu dụng cấp đến tải là : IIaA daây 6 A Hệ số công suất của tải là : cos = 0,866. Suy ra: P,,3pha 3 208 6 0 866 1871 94W  1872 W 2 PHƯƠNG PHÁP 3: Áp dụng quan hệ : P.ReZ.I3pha 3 t pha , ta có kết quả như sau: P cos. 3 20 30o 622 3 20 0 , 866 6 1870 , 56 1871 W 3pha 3.2.4. TRƯỜNG HỢP NGUỒN TẢI : Trong trường hợp này, có thể áp dụng một trong các phương pháp sau để giải mạch: Giải trực tiếp mạch điện dùng phương trình dòng mắt lưới. Giữ nguyên nguồn áp 3 pha dạng và biến đổi tải sang dạng Y; đưa bài toán về trường hợp nguồn tải Y. Biến đổi nguồn áp 3 pha từ dạng sang dạng Y; giữ nguyên tải dạng ; đưa bài toán về trường hợp nguồn Y tải . Biến đổi cả nguồn và tải từ dạng sang dạng Y; đưa bài toán về dạng nguồn Y tải Y . 3.3. PHƯƠNG PHAṔ GIAỈ MACḤ ĐIÊṆ 3 PHA KHÔNG CÂN BĂNG:̀ 3.3.1. TRƯỜNG HỢP NGUỒN Y TẢI Y: Với bài toán mạch 3 pha có nguồn áp 3 pha cân bằng đấu Y và phụ tải không cân bằng đấu Y; chúng ta thường gặp hai trường hợp: Trung tính nguồn cách ly trung tính tải. Trung tính nguồn nối liền trung tính tải bằng dây dẫn có tổng trở không đáng kể. Với mạch 3 pha nguồn Y tải Y, không cân bằng, trung tính nguồn cách ly trung tính tải; muốn giải mạch chúng ta áp dụng phương trình điện thế nút . Với bài toán này, trung tính nguồn và trung tính tải không đẳng thế , các áp pha trên mỗi nhánh pha tải đấu Y có giá trị không bằng nhau đồng thời dòng dây từ nguồn cấp đến tải có giá trị không bằng nhau. Điều quan trọng cần chú ý là góc lệch pha giữa các áp pha trên tải và góc lệch pha giữa các dòng dây cấp đến tải. Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
  9. 108 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 Suy ra: oo o 120 270 120 30 120 150 oo o D1   20 270 20 0 24 105 60ooo 630 545  D,1 13 78834 3 , 18222 .j 11 11 1 D.    10oo 1 30 45 o 2 60ooo 630545 65 131122 D. 1 j j., 0 45243 0 , 22475 .j 2 622522 Suy ra: 13.78834 j  3.18222 VN 21.642 17.785j 0.452425 j  0.22475 22 V,N 21 642 17 , 785 28 ,V 012 b./ Dòng phức và hiệu dụng qua mỗi nhánh pha tải. Dòng phức qua pha tải AN: 0 VVan N 120 270 21,,j 642 17 785 21 , 6415 137 , 7847 j IaA o ZAN 60 6 o I,aA 3 6069 22 ,j, 964 23 2456  98 93 A Dòng phức qua pha tải BN: 0 VVbn N 120 30 21,,j 642 17 785 82 , 2816 42 , 2153 j IbB o ZBN 630 5,j 19615 3 o I,bB  15 3943 0 ,j, 7635 15 413 2 84 A Dòng phức qua pha tải CN: 0 VVcn N 120 150 21,,j 642 17 785 125 , 5645 42 , 2153 j IcC o ZCN 545 3,,j 53553 3 53553 o I,cC 11 7874 23 ,j, 7277 26 494  116 42 A c./ Công suất phức tổng cấp cho tải 3 pha: Công suất phức tiêu thụ trên nhánh tải AN: 2 SV.IZ.I.IZ.IAANaAaAaAaA AN AN 2 S,A 6 23 2456 3242 ,VA 15 Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
  10. 110 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 Dòng phức qua dây trung tính được xác định theo quan hệ: IIIINaAbBcC 20 j 20 6 , 2117 23 , 1822 .j o I,N 13 7883 3 ,.j, 1822 14 151 13 A Dòng hiệu dụng qua dây trung tính là 14,16 A. CHÚ Ý: Trong thí dụ 3.7, mặc dù mạch 3 pha không cân bằng nhưng có thêm các điều kiện: tổng trở đường dây không đáng kể và trung tính nguồn nối đến trung tính tải; nên áp đặt lên hai đầu của từng pha tải đấu Y chính là các áp pha nguồn . Áp dụng kết quả này chúng ta xác định công suất phức cho từng pha tải . Vcn Vbn IcC INn IbB IaA II aA bB Van HÌNH 3.22: Giản đồ vector phase dòng và áp trong thí dụ 3.7. Công suất phức tiêu thụ trên pha tải AN: 2 6 0 202 2400 0 SZ.IAa AN A j .jVA Công suất phức tiêu thụ trên pha tải BN: 2 SZ.I   630202400302078461200oo .2 , .jVA BNBN bB Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
  11. 112 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 Dòng pha phức qua nhánh pha tải BC: o VVBC bc 200 3 90 I.jABC 10 3 ZZBC BC 20 Dòng pha phức qua nhánh pha tải CA: oo VVCA ca 200 3 210 200 3 210 o IACA 10 3 60 o ZZCA CA 20j 20 90 b./ Dòng dây phức từ nguồn đến tải. Áp dụng định luật Kirchhoff 1 tại các nút A,B,C hay các quan hệ (3.33) đến (3.35) ta có: Dòng dây phức từ a đến A: 00 IIIaA AB CA 10 3  6 87 10 3  60  8, 5359 17 ,j 0718 0 I,aA  19 087 63 44 A Dòng dây phức từ b đến B: 0 IIIbB BC AB 10 3 .j 10 3  6 87  17, 1961 15 , 2487 j 0 I,bB 22 983 138 44 A Dòng dây phức từ a đến A: 0 IIIcC CA BC 10 3  60 10 3.j,  8 66025 2 , 32051 j 0 I,aA  8966 15 A c./ Công suất phức tiêu thụ trên tải. Công suất phức tiêu thụ trên nhánh tải AB: 2 2 SV.IZ.I.IZ.I 16 12 j. 10 3 4800 3600.j AB ab ABAB AB AB AB AB o SVAB 6000 36 87 A Công suất phức tiêu thụ trên nhánh tải BC: 2 2 SV.IZ.I.IZ.I 20 . 10 3 6000 0.j BC bc BCBC BC BC BC BC o SVBC 6000 0 A Công suất phức tiêu thụ trên nhánh tải AB: 2 2 SV.IZ.I.IZ.I 20 j. 10 3 0 6000.j CA ca CACA CA CA CA CA o SVCA 6000 90 A Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009
  12. 114 BÀI GIẢNG KỸ THUẬT ĐIỆN ĐIỆN TỬ – CHƯƠNG 3 BÀI TẬP 3.5 o Cho nguồn áp 3 pha cân bằng thứ tự thuận đấu Y; Vcn 200 0 V ; trung tính tguồn n nối vào trung tính N của tải. Đường dây từ nguồn đến tải có Tổng Trở không đáng kể. Tải 3 pha không cân bằng, đấu Y : Z10jCN  ; Z10BN  ; Z86jAN   . Xác định: a./ Dòng dây phức IaA cấp đến tải . b./ Tổng Công Suất Tác Dụng cấp đến tải 3 pha . c./ Dòng Hiệu Dụng qua dây trung tính Nn . o ĐÁP SỐ : a./ 20 156 87 [A]; b./ 7,2 KW ; c./ 30,3 A BÀI TẬP 3.6 Cho nguồn áp 3 pha cân bằng thứ tự thuận, Uan IaA o đấu Y; với VVbn 144 0 ; Z0daây  . Zp Ubn Tải cân bằng có tổng trở pha Zp Z,p 98 1509 ,j . Xác định: Zp Ucn a./ Dòng dây phức IaA . b./ Công suất tác dụng tổng tiêu thụ trong tải. c./ Điện dung tụ C2 để nâng HSCS của tải lên đến 0,925 trễ khi ghép song song mỗi tổng trở pha của tải với một tụ điện này. Biết tần số nguồn áp là f = 50 Hz. o ĐÁP SỐ : a./ 24 63 [A] ; b./ 5649 W ; c./ 109 µF BÀI TẬP 3.7 Cho nguồn áp 3 pha cân bằng thứ tự thuận, đấu Y. Tổng trở đường dây : Z0daây . Tải cân bằng có tổng trở pha Z912jp  . Công suất tác dụng tiêu thụ trong mỗi nhánh tải là : 5810 W. Xác định: a./ Dòng dây hiệu dụng IaA . b./ Áp pha hiệu dụng Van ĐÁP SỐ : a./ 44 A ; b./ 220 V BÀI TẬP 3.8 o Cho nguồn áp 3 pha cân bằng thứ tự thuận, đấu Y; V[bn 200 0 V]; Zdaây 0   ; tải cân bằng có tổng trở pha là Zjp 12 9  . Xác định: o o a./ Áp dây phức VAB . ĐÁP SỐ : a./ 200 3 150 A ; b./ 40 83 13 A b./ Dòng dây phức IaA Van BÀI TẬP 3.9 Zp1 Cho nguồn áp 3 pha cân bằng thứ tự thuận Vbn o Zp1 VVan 200 0 , tải 3 pha cân bằng đấu Z V p1 cn Zjp1 24 18 . Xác định: a./ Công suất phức tiêu thụ trên tải 3 pha . b./ HSCS của tải 3 pha tổng hợp nếu đấu thêm tải 3 Z p 2 Z p 2 Z p 2 pha cân bằng đấu Y Zp2 20 . Đại học Bách Khoa Tp Hồ Chí Minh – Khoa Điện Điện Tử – Phòng Thí Nghiệm Máy Điện và Thực Tập Điện- 2009