Bài giảng Quản lý doanh nghiệp - Chương 1: Mở đầu Một số khái niệm tổng quát

Đơn vị kinh doanh (Doanh nghiệp):

–Thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, hoặc thực hiện các dịch vụ

–Nhằm mục đích sinh lợi*

–Các loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Công ty Hợp danh, Doanh nghiệp Tư nhân, Nhóm công ty (Công ty mẹ – công ty con, Tập đoàn kinh tế, Các hình thức khác…)

ppt 21 trang xuanthi 28/12/2022 2300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản lý doanh nghiệp - Chương 1: Mở đầu Một số khái niệm tổng quát", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

File đính kèm:

  • pptbai_giang_quan_ly_doanh_nghiep_chuong_1_mo_dau_mot_so_khai_n.ppt

Nội dung text: Bài giảng Quản lý doanh nghiệp - Chương 1: Mở đầu Một số khái niệm tổng quát

  1. Nếu có 10 triệu, các bạn sẽ làm gì? ⚫ Đầu tư ⚫ Gửi ngân hàng ⚫ Tiêu dùng ⚫ Bỏ tủ cất 2
  2. MỘT SỐ KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT ⚫ Đơn vị kinh doanh (Doanh nghiệp): – Thực hiện một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm, hoặc thực hiện các dịch vụ – Nhằm mục đích sinh lợi* – Các loại hình doanh nghiệp: Công ty TNHH, Công ty Cổ phần, Công ty Hợp danh, Doanh nghiệp Tư nhân, Nhóm công ty (Công ty mẹ – công ty con, Tập đoàn kinh tế, Các hình thức khác ) 4
  3. CÔNG TY TNHH ⚫ Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên 1. Công ty trách nhiệm hữu hạn là doanh nghiệp, trong đó: a) Thành viên có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng thành viên không vượt quá năm mươi; b) Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn cam kết góp vào doanh nghiệp; c) Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 43, 44 và 45 của Luật này. 2. Công ty trách nhiệm hữu hạn có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 3. Công ty trách nhiệm hữu hạn không được quyền phát hành cổ phần. 6
  4. CÔNG TY CỔ PHẦN ⚫ Công ty cổ phần 1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó: a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần; b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là ba và không hạn chế số lượng tối đa; c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp; d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 81 và khoản 5 Điều 84 của Luật này. 2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh. 3. Công ty cổ phần có quyền phát hành chứng khoán các loại để huy động vốn 8
  5. DOANH NGHIỆP TƯ NHÂN ⚫ Doanh nghiệp tư nhân 1. Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp. 2. Doanh nghiệp tư nhân không được phát hành bất kỳ loại chứng khoán nào. 3. Mỗi cá nhân chỉ được quyền thành lập một doanh nghiệp tư nhân. 10
  6. MỘT SỐ KHÁI NIỆM TỔNG QUÁT ⚫ Chức năng của một Doanh nghiệp: Chức năng tài chính: Trao đổi để huy động vốn (vốn vay và vốn cổ phần) cần thiết Chức năng đầu tư: 3 chức Trao đổi để khai thác năng nguồn vốn có sẵn Chức năng sản xuất: Trao đổi để đem lại thu nhập về tài chính dựa trên số vốn đã đầu tư 14
  7. XÁC ĐỊNH VC, FC? Direct Materials. Direct Labor. Cost of Goods Sold. Sales Commissions. Gasoline at an Airline Company. Depreciation on buildings and equipment, Property taxes. Insurance. Rent. 16
  8. VÍ DỤ 1 Sản lượng Giá bán đơn vị Chi phí cố định Chi phí biến đổi 0 100 0 10 5.50 100 20 20 5.25 100 30 30 5.00 100 50 40 4.75 100 80 50 4.30 100 110 60 3.50 100 160 ⚫ LỢI NHUẬN CỦA MỘT CÔNG TY: SẢN LƯỢNG BÁN * GIÁ BÁN – TC a) Tính chi phí tới hạn đơn vị, tổng thu nhập, thu nhập tới hạn đơn vị và lợi tức đơn vị cho mỗi mức sản lượng. b) Công ty nên sản xuất ở mức sản lượng nào? Lợi nhuận ròng ở mức sản lượng đó? 18
  9. Ví dụ 2: ⚫ Giả sử bạn đang xem xét nên đi máy bay hay đi xe du lịch tốc hành từ Tp.HCM đến Nha Trang. Giá vé máy bay là 1.000.000đ và chuyến bay mất 1 giờ. Giá vé xe du lịch là 300.000đ và chuyến xe mất 6 giờ. Cách đi nào tốt hơn đối với: – Một nhà kinh doanh mà thời gian tính bằng 400.000đ/ giờ – Một sinh viên mà thời gian tính bằng 40.000đ/ giờ 20